1 + 2 + 3 + 4 + ⋯

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A graph depicting the series with layered boxes and a parabola that dips just below the y-axis
Bốn khoản tiền một phần đầu tiên của chuỗi 1 + 2 + 3 + 4 + ⋯. Parabol là tiệm cận được làm mịn của chúng; hệ số chặn y của nó là  1/12.[1]

Chuỗi vô hạn có số hạng là các số tự nhiên 1 + 2 + 3 + 4 + ⋯ là một chuỗi phân kỳ. Tổng riêng phần thứ n của chuỗi là số tam giác

tổng này tăng không giới hạn khi n đi đến vô cực. Bởi vì dãy tổng riêng phần không hội tụ tại một giá trị hữu hạn nào nên chuỗi này không có tổng.

Mặc dù loạt phép tính này thoạt nhìn không có bất kỳ giá trị ý nghĩa nào, tuy nhiên nó có thể được biến đổi để mang lại một số kết quả toán học thú vị. Ví dụ, nhiều phương pháp tính tổng được sử dụng trong toán học để gán các giá trị số ngay cả cho một chuỗi phân kỳ. Đặc biệt là, các phương pháp trong chính quy hóa hàm Zetatính tổng Ramanujan gán giá trị  1/12 cho giá trị tổng của chuỗi trên, được thể hiện bởi một công thức nổi tiếng sau,[2]

trong đó vế bên trái phải được hiểu là giá trị thu được bằng cách sử dụng một trong các phương pháp tổng hợp đã nói ở trên và không phải là tổng của một chuỗi vô hạn theo nghĩa thông thường của nó. Các phương pháp này có các ứng dụng trong các lĩnh vực khác như giải tích phức, lý thuyết trường lượng tửlý thuyết dây.[3]

Trong một chuyên khảo về lý thuyết ánh trăng[cần định nghĩa], Terry Gannon gọi phương trình này là "một trong những công thức đáng chú ý nhất trong khoa học".[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tao, Terence (10 tháng 4 năm 2010), The Euler–Maclaurin formula, Bernoulli numbers, the zeta function, and real-variable analytic continuation, truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ Lepowsky, James (1999). “Vertex operator algebras and the zeta function”. Recent Developments in Quantum Affine Algebras and Related Topics. Contemporary Mathematics. 248: 327–340. arXiv:math/9909178. Bibcode:1999math......9178L. doi:10.48550/ARXIV.MATH/9909178.
  3. ^ Tong, David (ngày 23 tháng 2 năm 2012). "String Theory". p. 28–48. arΧiv:0908.0333 [hep-th]. 
  4. ^ Gannon, Terry (25 tháng 3 năm 2010). Moonshine beyond the Monster: The Bridge Connecting Algebra, Modular Forms and Physics (ấn bản 1). Cambridge University Press. ISBN 978-0521141888.

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]