200 mét
Điền kinh 200 mét | |
---|---|
![]() Các vận động viên rời bàn đạp xuất phát tại vòng loại 200 mét Thế vận hội Mùa hè 2012 | |
Kỷ lục của nam | |
Thế giới | ![]() |
Thế vận hội | ![]() |
Kỷ lục của nữ | |
Thế giới | ![]() |
Thế vận hội | ![]() |
200 mét là một cự ly và nội dung chạy nước rút. Trên đường chạy 400 m ngoài trời, cuộc chạy đua bắt đầu ở khúc quanh và kết thúc ở đường chạy thẳng, do đó đòi hỏi các vận động viên phải phối kết hợp nhiều kỹ thuật để chiến thắng. stadion, một cuộc chạy có cự ly gần tương đương và diễn ra trên đường thẳng, là môn thi đầu tiên được ghi chép lại tại Thế vận hội cổ đại. Cuộc chạy 200 m hướng nhiều tới độ bền bỉ về tốc độ hơn so với các nội dung chạy ngắn hơn.
Trước đây tại Hoa Kỳ và một số nơi, các vận động viên chạy cự ly 220 yard (201,168 m) thay vì 200 m (218,723 yard), tuy nhiên cự ly này không còn được sử dụng nữa. Cách quy đổi từ thành tích chạy 220 yard sang chạy 200 m là trừ đi 0,1 giây,[1] tuy nhiên cũng có các cách chuyển đổi khác. Một cuộc chạy không còn được tổ chức nữa là 200 mét thẳng. Ban đầu khi Hiệp hội điền kinh nghiệp dư quốc tế (IAAA; nay là Liên đoàn điền kinh quốc tế/IAAF) bắt đầu ghi chép các kỷ lục thế giới vào năm 1912, chỉ các kỷ lục trên đường chạy thẳng mới được tính. Vào năm 1951, IAAF bắt đầu công nhân các kỷ lục trên đường chạy cong. Tới năm 1976 các kỷ lục trên đường chạy thẳng bị bãi bỏ hoàn toàn.
Cự ly này thu hút các vận động viên ở cự ly khác, chủ yếu là các vận động viên chạy 100 mét muốn lập cú đúp danh hiệu. Thành tích này được thiết lập tại nhiều kỳ Thế vận hội; của nam gồm có Archie Hahn năm 1904, Ralph Craig năm 1912, Percy Williams năm 1928, Eddie Tolan năm 1932, Jesse Owens năm 1936, Bobby Morrow năm 1956, Valeriy Borzov năm 1972, Carl Lewis năm 1984, và Usain Bolt các năm 2008, 2012 và 2016; còn của nữ là Fanny Blankers-Koen năm 1948, Marjorie Jackson năm 1952, Betty Cuthbert năm 1956, Wilma Rudolph năm 1960, Renate Stecher năm 1972, Florence Griffith-Joyner năm 1988 và Elaine Thompson năm 2016. Marion Jones về đích đầu tiên ở cả hai cự ly năm 2000 nhưng bị hủy kết quả và tước huy chương vì sử dụng chất kích thích vận động. Cú đúp 200 m và 400 m lần đầu được thiết lập bởi Valerie Brisco-Hooks năm 1984, và sau đó là Michael Johnson và Marie-José Pérec cùng năm 1996. Usain Bolt là vận động viên nam duy nhất nhiều lần vô địch Olympic, trong khi Bärbel Wöckel (Eckert) và Veronica Campbell-Brown là hai nữ vận động viên nhiều lần đoạt huy chương vàng 200m Thế vận hội.
Đương kim giữ kỷ lục thế giới là Usain Bolt của Jamaica với thành tích 19,19s tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2009. Đương kim giữ kỷ lục của nữ là Florence Griffith-Joyner người Mỹ với 21,34s tại Thế vận hội Mùa hè 1988.
Top 25 mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
- A: Độ cao lớn
Nam (ngoài trời)[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính tới tháng 7 năm 2017.[2]
Xếp hạng | Thời gian | Gió | Tên | Quốc gia | Ngày | Địa điểm | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 19,19 | -0,3 | Usain Bolt | ![]() |
20 tháng 8 năm 2009 | Berlin | |
2 | 19,26 | +0,7 | Yohan Blake | ![]() |
16 tháng 9 năm 2011 | Bruxelles | |
3 | 19,32 | +0,4 | Michael Johnson | ![]() |
1 tháng 8 năm 1996 | Atlanta | |
4 | 19,53 | +0,7 | Walter Dix | ![]() |
16 tháng 9 năm 2011 | Bruxelles | |
5 | 19,57 | +0,4 | Justin Gatlin | ![]() |
28 tháng 6 năm 2015 | Eugene | [3] |
6 | 19,58 | +1,3 | Tyson Gay | ![]() |
30 tháng 5 năm 2009 | Thành phố New York | |
7 | 19,63 | +0,4 | Xavier Carter | ![]() |
11 tháng 7 năm 2006 | Lausanne | |
8 | 19,65 | 0,0 | Wallace Spearmon | ![]() |
28 tháng 9 năm 2006 | Daegu | |
9 | 19,68 | +0,4 | Frankie Fredericks | ![]() |
1 tháng 8 năm 1996 | Atlanta | |
10 | 19,72A | +1,8 | Pietro Mennea | ![]() |
12 tháng 9 năm 1979 | Thành phố México | |
11 | 19,73 | -0,2 | Michael Marsh | ![]() |
5 tháng 8 năm 1992 | Barcelona | |
12 | 19,74 | +1,4 | Lashawn Merritt | ![]() |
8 tháng 7 năm 2016 | Eugene | [4] |
13 | 19,75 | +1,5 | Carl Lewis | ![]() |
19 tháng 6 năm 1983 | Indianapolis | |
+1,7 | Joe DeLoach | ![]() |
28 tháng 9 năm 1988 | Seoul | |||
15 | 19,77 | +0,7 | Ato Boldon | ![]() |
13 tháng 7 năm 1997 | Stuttgart | |
0,0 | Isaac Makwala | ![]() |
14 tháng 7 năm 2017 | Madrid | [5] | ||
17 | 19,79 | +1,2 | Shawn Crawford | ![]() |
26 tháng 8 năm 2004 | Athens | |
+0,9 | Warren Weir | ![]() |
23 tháng 6 năm 2013 | Kingston | |||
19 | 19,80 | +0,8 | Christophe Lemaitre | ![]() |
3 tháng 9 năm 2011 | Daegu | |
+2.0 | Rasheed Dwyer | ![]() |
23 tháng 7 năm 2015 | Toronto | [6] | ||
-0.3 | Andre de Grasse | ![]() |
17 tháng 8 năm 2016 | Rio de Janeiro | [7] | ||
22 | 19,81 | -0,3 | Alonso Edward | ![]() |
20 tháng 8 năm 2009 | Berlin | |
+0,4 | Churandy Martina | ![]() |
25 tháng 8 năm 2016 | Lausanne | [8] | ||
24 | 19,83A | +0,9 | Tommie Smith | ![]() |
16 tháng 10 năm 1968 | Thành phố México | |
25 | 19,84 | 1.7 | Francis Obikwelu | ![]() |
25 tháng 8 năm 1999 | Sevilla | |
1.2 | Wayde Van Niekerk | ![]() |
10 tháng 6 năm 2017 | Kingston | [9] |
Nữ (ngoài trời)[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính tới tháng 8 năm 2017.[10]
Xếp hạng | Kết quả | Gió | Tên | Quốc gia | Ngày | Địa điểm | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 21,34 | +1,3 | Florence Griffith-Joyner | ![]() |
29 tháng 9 năm 1988 | Seoul | |
2 | 21,62A | -0,6 | Marion Jones | ![]() |
11 tháng 9 năm 1998 | Johannesburg | |
3 | 21,63 | +0,2 | Dafne Schippers | ![]() |
28 tháng 8 năm 2015 | Bắc Kinh | [11] |
4 | 21,64 | +0,8 | Merlene Ottey | ![]() |
13 tháng 9 năm 1991 | Bruxelles | |
5 | 21,66 | +0,2 | Elaine Thompson | ![]() |
28 tháng 8 năm 2015 | Bắc Kinh | [11] |
6 | 21,69 | +1,0 | Allyson Felix | ![]() |
30 tháng 6 năm 2012 | Eugene | [12] |
7 | 21,71 | +0,7 | Marita Koch | ![]() |
10 tháng 6 năm 1979 | Karl-Marx-Stadt | |
+0,3 | 21 tháng 7 năm 1984 | Potsdam | |||||
+1,2 | Heike Drechsler | ![]() |
29 tháng 6 năm 1986 | Jena | |||
-0,8 | 29 tháng 8 năm 1986 | Stuttgart | |||||
9 | 21,72 | +1,3 | Grace Jackson | ![]() |
29 tháng 9 năm 1988 | Seoul | |
-0,1 | Gwen Torrence | ![]() |
15 tháng 8 năm 1992 | Barcelona | |||
11 | 21,74 | +0,4 | Marlies Göhr | ![]() |
3 tháng 6 năm 1984 | Erfurt | |
+1,2 | Silke Gladisch | ![]() |
3 tháng 9 năm 1987 | Roma | |||
+0,6 | Veronica Campbell-Brown | ![]() |
21 tháng 8 năm 2008 | Bắc Kinh | |||
14 | 21,75 | -0,1 | Juliet Cuthbert | ![]() |
5 tháng 8 năm 1992 | Barcelona | |
15 | 21,77 | +0,6 | Inger Miller | ![]() |
27 tháng 8 năm | Sevilla | |
+1,5 | Tori Bowie | ![]() |
27 tháng 5 năm 2017 | Eugene | [13] | ||
17 | 21,81 | -0,1 | Valerie Brisco-Hooks | ![]() |
9 tháng 8 năm 1984 | Los Angeles | |
18 | 21,83 | -0,2 | Evelyn Ashford | ![]() |
24 tháng 8 năm 1979 | Montréal | |
19 | 21,85 | +0,3 | Bärbel Wöckel | ![]() |
21 tháng 7 năm 1984 | Potsdam | |
20 | 21,87 | 0,0 | Irina Privalova | ![]() |
25 tháng 7 năm 1995 | Monaco | |
21 | 21,88 | +0,1 | Shaunae Miller-Uibo | ![]() |
24 tháng 8 năm 2017 | Zürich | [14] |
22 | 21,93 | +1,3 | Pam Marshall | ![]() |
23 tháng 7 năm 1988 | Indianapolis | |
23 | 21,95 | +0,3 | Katrin Krabbe | ![]() |
30 tháng 8 năm 1990 | Split | |
24 | 21,97 | +1,9 | Jarmila Kratochvilova | ![]() |
6 tháng 6 năm 1981 | Bratislava | |
25 | 21,99 | +0,9 | Chandra Cheeseborough | ![]() |
19 tháng 6 năm 1983 | Indianapolis | |
+1,1 | Marie-José Pérec | ![]() |
2 tháng 7 năm 1993 | Villeneuve-d'Ascq | |||
+1,1 | Kerron Stewart | ![]() |
29 tháng 7 năm 2008 | Kingston |
Nam (trong nhà)[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính tới tháng 3 năm 2017.[15]
Xếp hạng | Kết quả | Tên | Quốc gia | Ngày | Địa điểm | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 19,92 | Frankie Fredericks | ![]() |
18 tháng 2 năm 1996 | Lievin | [16] |
2 | 20,10 | Wallace Spearmon | ![]() |
11 tháng 3 năm 2005 | Fayetteville | |
3 | 20,11 | Christian Coleman | ![]() |
11 tháng 3 năm 2017 | College Station | [17] |
4 | 20,19 | Trayvon Bromell | ![]() |
14 tháng 3 năm 2015 | Fayetteville | [18] |
5 | 20,25 | Linford Christie | ![]() |
19 tháng 2 năm 1995 | Lievin | |
6 | 20,26 | Obadele Thompson | ![]() |
6 tháng 3 năm 1999 | Maebashi | |
Shawn Crawford | ![]() |
10 tháng 3 năm 2000 | Fayetteville | |||
John Capel | ![]() |
10 tháng 3 năm 2000 | Fayetteville | |||
Andre De Grasse | ![]() |
14 tháng 3 năm 2015 | Fayetteville | [18] | ||
10 | 20,27 | Walter Dix | ![]() |
10 tháng 3 năm 2006 | Fayetteville | |
11 | 20,30 | Xavier Carter | ![]() |
10 tháng 3 năm 2006 | Fayetteville | |
12 | 20,31 | Coby Miller | ![]() |
3 tháng 3 năm 2001 | Atlanta | |
Jereem Richards | ![]() |
11 tháng 3 năm 2017 | College Station | [17] | ||
14 | 20,32 | Rohsaan Griffin | ![]() |
27 tháng 2 năm 1999 | Atlanta | |
Kevin Little | ![]() |
5 tháng 3 năm 1999 | Maebashi | |||
20,32 A | Deondre Batson | ![]() |
14 tháng 3 năm 2014 | Albuquerque | ||
17 | 20,34 A | Dedric Dukes | ![]() |
14 tháng 3 năm 2014 | Albuquerque | |
18 | 20,35 | Ato Boldon | ![]() |
23 tháng 2 năm 1997 | Birmingham | |
19 | 20,36 | Bruno Marie-Rose | ![]() |
22 tháng 2 năm 1987 | Liévin | |
Rubin Williams | ![]() |
14 tháng 3 năm 2008 | Fayetteville | |||
Just'n Thymes | ![]() |
11 tháng 3 năm 2017 | College Station | [19] | ||
22 | 20,37 | Ameer Webb | ![]() |
8 tháng 3 năm 2013 | Fayetteville | |
23 | 20,38 | Rodney Martin | ![]() |
11 tháng 3 năm 2005 | Fayetteville | |
Curtis Mitchell | ![]() |
12 tháng 3 năm 2010 | Fayetteville | |||
25 | 20,39 | Rakieem Salaam | ![]() |
11 tháng 3 năm 2011 | College Station |
Nữ (trong nhà)[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính tới tháng 3 năm 2017.[20]
Xếp hạng | Kết quả | Tên | Quốc gia | Ngày | Địa điểm | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 21,87 | Merlene Ottey | ![]() |
13 tháng 2 năm 1993 | Lievin | |
2 | 22,10 | Irina Privalova | ![]() |
19 tháng 2 năm 1995 | Toronto | |
3 | 22,27 | Heike Drechsler | ![]() |
7 tháng 3 năm 1987 | Indianapolis | |
4 | 22,33 | Gwen Torrence | ![]() |
3 tháng 2 năm 1996 | Atlanta | |
5 | 22,38 | Veronica Campbell-Brown | ![]() |
18 tháng 2 năm 2005 | Birmingham | |
6 | 22,39 | Marita Koch | ![]() |
5 tháng 3 năm 1983 | Budapest | |
Ionela Tirlea | ![]() |
6 tháng 3 năm 1999 | Maebashi | |||
8 | 22,40 | Bianca Knight | ![]() |
14 tháng 3 năm 2008 | Fayetteville | |
9 | 22,41 | Galina Malchugina | ![]() |
13 tháng 3 năm 1994 | Paris | |
10 | 22,42 | Ariana Washington | ![]() |
11 tháng 3 năm 2017 | College Station | [17] |
11 | 22,43 | Svetlana Goncharenko | ![]() |
22 tháng 2 năm 1998 | Lievin | |
12 | 22,45 | Felicia Brown | ![]() |
27 tháng 2 năm 2016 | Fayetteville | |
13 | 22,49 | Muriel Hurtis | ![]() |
14 tháng 3 năm 2003 | Birmingham | |
Muna Lee | ![]() |
14 tháng 3 năm 2003 | Fayetteville | |||
Sanya Richards-Ross | ![]() |
12 tháng 3 năm 2004 | Fayetteville | |||
16 | 22,50 | Melanie Paschke | ![]() |
1 tháng 3 năm 1998 | Valencia | |
Kamaria Brown | ![]() |
1 tháng 3 năm 2014 | College Station | |||
18 | 22,52 | Nanceen Perry | ![]() |
13 tháng 2 năm 2000 | Liévin | |
Jenna Prandini | ![]() |
13 tháng 3 năm 2015 | Fayetteville | |||
20 | 22,53 | Hannah Cunliffe | ![]() |
11 tháng 3 năm 2017 | College Station | [17] |
21 | 22,54 | Kimberlyn Duncan | ![]() |
24 tháng 2 năm 2013 | Fayetteville | |
Deanna Hill | ![]() |
11 tháng 3 năm 2017 | College Station | [21] | ||
23 | 22,57 | Shalonda Solomon | ![]() |
10 tháng 3 năm 2006 | Fayetteville | |
24 | 22,58 | Grit Breuer | ![]() |
10 tháng 3 năm 1991 | Sevilla | |
Kerron Stewart | ![]() |
9 tháng 3 năm 2007 | Fayetteville |
Huy chương Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Converting Times from English to Metric Distances”. National Federation of State High School Associations. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2007.
- ^ “All-time men's best 200m outdoor”. IAAF. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
- ^ “200m Dash Results”. flashresults.com. 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập 28 tháng 6 năm 2015.
- ^ Roy Jordan (9 tháng 7 năm 2016). “Rollins wins 100m hurdles showdown at US Olympic Trials”. IAAF. Truy cập 9 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Meeting Madrid 2017 Results” (PDF). RFEA. 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “200m Semifinal 1 Results” (PDF). results.toronto2015.org. 23 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2015. Truy cập 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Men's 200m Semifinal 2 Results” (PDF). Rio 2016 official website. 17 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập 18 tháng 8 năm 2016.
- ^ “200m Results” (PDF). sportresult.com. 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập 26 tháng 8 năm 2016.
- ^ Noel Francis (11 tháng 6 năm 2017). “Bolt bids farewell to Jamaican home crowd in Kingston”. IAAF. Truy cập 11 tháng 6 năm 2017.
- ^ “All-time women's best 200m outdoor”. IAAF. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b “200m Results”. IAAF. 28 tháng 8 năm 2015. Truy cập 28 tháng 8 năm 2015.
- ^ Ed Gordon (1 tháng 7 năm 2012). “Marritt hurdles world-leading 12.93, Felix blazes 21.69 in Eugene – U.S. Olympic Trials, Day 7”. IAAF. Truy cập 1 tháng 7 năm 2012.
- ^ “200m Results”. IAAF. 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập 27 tháng 5 năm 2017.
- ^ “200m Results” (PDF). sportresult.com. 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ “All-time men's best 200m indoor”. IAAF. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ http://www.alltime-athletics.com/m_200ok.htm
- ^ a b c d Jon Mulkeen (12 tháng 3 năm 2017). “Coleman speeds to sprint double at NCAA Indoor Championships”. IAAF. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “200m Dash Results”. ncaa.com. 14 tháng 3 năm 2015. Truy cập 15 tháng 3 năm 2015.
- ^ “200m Dash Results”. ncaa.com. 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
- ^ “All-time women's best 200m indoor”. IAAF. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ “200m Results”. ncaa.com. 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.