286 Iclea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
286 Iclea
Khám phá
Khám phá bởiJohann Palisa
Ngày phát hiện3 tháng 8 năm 1889
Tên định danh
(286) Iclea
Phiên âmtiếng Pháp: [ikle.a]
Đặt tên theo
Icléa
A889 PB
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát45.301 ngày (124,03 năm)
Điểm viễn nhật3,287 AU (491,8 Gm)
Điểm cận nhật3,102 AU (464,1 Gm)
3,195 AU (477,9 Gm)
Độ lệch tâm0,028 921
5,71 năm (2085,8 ngày)
49,3850°
0° 10m 21.335s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo17,9010°
149,115°
213,463°
Trái Đất MOID2,11158 AU (315,888 Gm)
Sao Mộc MOID1,87858 AU (281,032 Gm)
TJupiter3,120
Đặc trưng vật lý
Kích thước94,30±2,6 km
15,365 h (0,6402 d)[2]
0,0508±0,003
9,0

Iclea (định danh hành tinh vi hình: 286 Iclea) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính.[3] Ngày 3 tháng 8 năm 1889, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Iclea khi ông thực hiện quan sát ở Viên và đặt tên nó theo tên nhân vật nữ anh hùng trong tiểu thuyết Uranie của nhà thiên văn học người Pháp Camille Flammarion.[4][5]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “286 Iclea”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 11 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Cooney, W. R., Jr.; Pravec, P. (tháng 9 năm 2002). “Rotation Period and Lightcurve of Minor Planet 286 Iclea”. The Minor Planet Bulletin. 29: 48–49. Bibcode:2002MPBu...29...48C.
  3. ^ “Osculating elements from astorb-database for 286 Iclea”. The Centaur Research Project. Truy cập 6 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ Schmadel, Lutz D. (2012). Dictionary of Minor Planet Names. Berlin Heidelberg New York: Springer. tr. 38. ISBN 9783642297182.
  5. ^ Flammarion, Camille (1891). Uranie. Collection Guillaume.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]