2S25 Sprut-SD

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2S25 Sprut-SD
2S25 Sprut-SD trong một cuộc duyệt binh chiến thắng ở Moskva năm 2008
LoạiXe tăng hạng nhẹ
Pháo chống tăng tự hành lội nước
Nơi chế tạoNga
Lược sử hoạt động
Phục vụ2005−nay[1]
Sử dụng bởiNga
Lược sử chế tạo
Năm thiết kế1984–2001[1]
Nhà sản xuấtNhà máy Máy kéo Volgograd
Giai đoạn sản xuất2001–2010, 2018–nay
Thông số
Khối lượng18 tấn
Chiều dài9,77 m (tính cả nòng)
7,08 m (chỉ tính thân xe)
Chiều rộng3,15 m
Chiều cao2,72 m
Kíp chiến đấu3

Phương tiện bọc théptháp pháo: thép
Thân: nhôm bọc composite
Vũ khí
chính
pháo nòng trơn 125 mm 2A75
Vũ khí
phụ
trung liên đồng trục 7,.62 mm PKT
Động cơđộng cơ diesel 2V-06-2S làm mát bằng nước
510 hp (380 kW)
Công suất/trọng lượng28,3 mã lực/tấn
Hệ thống treohệ thống nhún thủy lực có chế độ kiểm soát độ cao biến thiên (190 mm−590 mm)
Tầm hoạt động500 km
Tốc độ70 km/h (trên đường bằng)
45 km/h (việt dã)
10 km/h (lội nước)

2S25 Sprut-SDpháo chống tăng tự hành, được thiết kế để tiêu diệt các loại xe tăng, các khẩu đội pháo, xe bọc thép chở quân và các loại mục tiêu di động hay cố định, cũng như binh lực và vũ khí của đối phương. Nó được thiết kế dựa trên khung gầm của xe BMD-3.

Đây là loại pháo chống tăng tự hành bánh xích, có khả năng lội nước, được trang bị pháo lớn và tổ hợp tên lửa có điều khiển phóng qua nòng, có khả năng cơ động hành trình liên tục tới 500 km mà chưa cần tiếp liệu. Sprut-SD có thiết kế phù hợp với các phương tiện vận chuyển đổ bộ đường không và đường biển, cho phép kíp chiến đấu không cần rời xe ngay cả khi xe thực hành đổ bộ đường không bằng dù. Hệ thống động lực mạnh mẽ giúp loại pháo tự hành này chiến đấu ổn định trên mọi loại địa hình gập ghềnh và trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, vừa bơi vừa tác xạ với góc chỉnh tầm hướng pháo tới ±30 độ trong điều kiện biển động tới cấp 3, đồng thời lên xuống tàu đổ bộ đậu ngoài khơi hoặc đang ủi bãi.

Xe Sprut-SD được trang bị pháo nòng trơn cỡ 125mm, nạp đạn tự động, có bộ ổn hướng 2 mặt phẳng và 1 súng máy đồng trục. Pháo chính của Sprut-SD có khả năng bắn tất cả các loại đạn pháo tăng cỡ 125mm và đạn tên lửa chống tăng điều khiển bán tự động bám chùm la-de.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Thông số kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trọng lượng chiến đấu (tấn): 18
  • Tốc độ tối đa (km/h):
    • Trên đường nhựa: 70
    • Bơi: 10
  • Dự trữ hành trình (km): 500
  • Vũ khí:
    • Pháo nòng trơn 125mm 2A75 cơ số đạn 40 viên (22 viên trong máy nạp đạn tự động)
    • Súng máy đồng trục 7,62mm PKT cơ số 2.000 viên trong 1 hộp tiếp đạn
    • Đạn tên lửa có điều khiển 9M119
  • Động cơ: diesel kiểu 2V-06-2S công suất 510 mã lực (375 kW)
  • Hệ thống truyền động: thủy cơ
  • Giá bán ước tính: 2.500.000 USD

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Авторский коллектив под руководством Панова В. В. [A team of authors under the leadership of V. V. Panov] (2007). “Противотанковая артиллерия [Anti-tank artillery]”. Исторический очерк. 3 апреля 1947—2007 [Historical sketch. April 3, 1947-2007] (bằng tiếng Nga). Moscow: 3rd Central Scientific Research Institute, Ministry of Defence (Russia). tr. 52.

Các phương tiện tương tự[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]