34 Circe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
34 Circe
Mô hình ba chiều của 34 Circe dựa trên đường cong ánh sáng của nó
Khám phá
Khám phá bởiJean Chacornac
Ngày phát hiện6 tháng 4 năm 1855
Tên định danh
Tên định danh
(34) Circe
Phiên âm/ˈsɜːrs/[1]
Đặt tên theo
Circe
A855 GA; 1965 JL
Vành đai chính
Tính từCircean /sərˈsən/[2]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 4 tháng 11 năm 2013
(JD 2.456.600,5)
Điểm viễn nhật2,967 739 AU
Điểm cận nhật2,406 230 AU
2,686 984 AU
Độ lệch tâm0,1045
4,40 năm (1607,332 ngày)
18,12 km/s
39,80474°
Độ nghiêng quỹ đạo5,498°
184,44157°
330,2330°
Đặc trưng vật lý
Kích thước113,02 ± 4,90 km[4]
Khối lượng(3,66 ± 0,03) × 1018 kg[4]
Mật độ trung bình
4,83 ± 0,63 g/cm³[4]
~0,0317 m/s²
~0,0600 km/s
0,5063 ngày (12,15 giờ) [3]
Suất phản chiếu0,0541 [3]
Nhiệt độ~172 K
Kiểu phổ
Tiểu hành tinh kiểu C
8,51

Circe /ˈsɜːrs/ (định danh hành tinh vi hình: 34 Circe) là một tiểu hành tinh lớn và rất tối ở vành đai chính. Tiểu hành tinh này do nhà thiên văn học người Pháp Jean Chacornac phát hiện ngày 6 tháng 4 năm 1855 và được đặt theo tên Circe, một nữ thần trong thần thoại Hy Lạp.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Circe”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press.
  2. ^ “Circean”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  3. ^ a b c Yeomans, Donald K., “34 Circe”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]