400 Blows (ban nhạc Anh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

400 Blows là một ban nhạc Post-punk Anh thành lập năm 1981.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

400 Blows được thành lập tại Croydon, Nam Luân Đôn bởi Edward Beer vào năm 1981 cùng với hai người bạn, Alexander Fraser và Rob. Đĩa đơn đầu tay của họ được phát hành trên nhãn thu âm Concrete Productions của riêng họ vào năm 1982. Năm 1983, họ được ký hợp đồng với nhãn Illuminated và sau đó phát hành một album, "...if I kissed her I'd have to kill her first..." (trích lời của kẻ giết người hàng loạt Edmund Kemper cho em gái anh ta, người đang trêu chọc anh ấy muốn hôn cô giáo của mình). Vào năm 1985, họ đã phát hành một đĩa đơn, "Movin '", được mô tả bởi Adrian Thrills trong New Music Express là "một bản dựng lại của vở nhạc kịch kinh điển Brass Construction năm 1976". Nó đạt hạng 54 trong Bảng xếp hạng đĩa đơn của Anh.[1] Đến lúc này, đội hình là Beer, Anthony Thorpe và Lea, trước đây là một nửa nữ của bộ đôi Tom Boy. Scott Fraser tiếp tục là một ánh sáng hàng đầu trong phong trào âm nhạc alternative /underground.[2]

Thorpe tiếp tục điều hành hãng thu âm Language.[3]

Danh sách đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Albums[sửa | sửa mã nguồn]

  • "The Good Clean English Fist" (1985), Illuminated Entertainment
  • "...if I kissed her I'd have to kill her first..." (1985), Illuminated Entertainment - UK Indie No.   3 [4]
  • Look (1986)
  • The New Lords on the Block (1989), Concrete Productions
  • The Jealous Guy (2006)

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

  • "Beat the Devil" (1982), Concrete Productions
  • "Return of the Dog" (1983), Illuminated
  • "Declaration of Intent" (1984), Illuminated - UK Indie No. 24[4]
  • "Pressure" (1984), Illuminated - UK Indie No. 27
  • "Groove Jumping" (1984), Illuminated - UK Indie No. 22
  • "Breakdown" / "Jive 69" (1985), Illuminated
  • "Runaway" / "Breakdown" (1985), Illuminated
  • "Movin'" (1985), Illuminated - UK No. 54, UK Indie No. 3
  • G.I. (1986), Saderal - with 23 Skidoo, UK Indie No. 15
  • Let the Music Play EP (1986), Illuminated
  • "Champion Sound" (1991), Warrior
  • "Play Like a Human" (1991), Warrior
  • "Tension Release" (1992), Warrior

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

  • The Good Clean English Fist (1985), Dojo - UK Indie No.   17 [4]
  • Yesterday, Today, Tomorrow, Forever (1989), Concrete Productions

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Roberts, David (2006). British Hit Singles & Albums (ấn bản 19). London: Guinness World Records Limited. tr. 209. ISBN 1-904994-10-5.
  2. ^ Adrian Thrills, "Blowin' Down the House", New Musical Express, ngày 29 tháng 6 năm 1985, p.19
  3. ^ Haslett, Tim (1997) "In Another Language...", CMJ New Music Monthly, June 1997, p. 50, retrieved 2010-08-28
  4. ^ a b c Lazell, Barry (1998) Indie Hits 1980-1989, Cherry Red Books, ISBN 0-9517206-9-4ISBN 0-9517206-9-4, p. 93

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]