Cúp AFC 2014

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ AFC Cup 2014)
AFC Cup 2014
Chi tiết giải đấu
Thời gian2 tháng 2 – 18 tháng 10 năm 2014
Số đội34 (từ 19 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchKuwait Al-Qadsia (lần thứ 1)
Á quânIraq Erbil
Thống kê giải đấu
Số trận đấu119
Số bàn thắng369 (3,1 bàn/trận)
Số khán giả336.085 (2.824 khán giả/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Juan Belencoso (11 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Kuwait Saif Al Hashan
2013
2015

AFC Cup 2014 là phiên bản thứ 11 của AFC Cup, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các câu lạc bộ đến từ các hiệp hội của các quốc gia "đang phát triển" ở châu Á.[1] Al-Kuwait là nhà vô địch hai năm liên tiếp, nhưng thất bại trong việc bảo vệ chức vô địch khi thua Persipura Jayapura ở tứ kết.

trận chung kết, Al-Qadsia của Kuwait đánh bại Erbil của Iraq với tỉ số 4–2 trên loạt sút luân lưu sau khi hoà 0–0, để giành danh hiệu Cúp AFC lần đầu tiên sau khi thua trận chung kết năm trước đó.[2]

Phân bổ đội của các hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

AFC đưa ra quy trình quyết định các hiệp hội tham gia và phân bổ các vị trí, với quyết định cuối cùng được AFC đưa ra vào ngày 26 tháng 11 năm 2013.[3] Những thay đổi sau đây trong danh sách các hiệp hội tham gia có thể được thực hiện từ AFC Cup 2013 nếu AFC chấp thuận các ứng dụng sau đây được thực hiện bởi bất kỳ hiệp hội nào:

  • Một hiệp hội ban đầu tham dự AFC Cup có thể được tham dự AFC Champions League 2014. Một hiệp hội có thể tham gia cả AFC Champions League và AFC Cup nếu hiệp hội đó chỉ đáp ứng một phần tiêu chí của AFC Champions League.
  • Một hiệp hội ban đầu tham dự AFC President's Cup có thể được tham dự AFC Cup 2014.

Những thay đổi sau đây trong các hiệp hội tham dự đã được thực hiện so với năm trước:

  • KyrgyzstanPalestine được thăng hạng từ AFC President's Cup lên AFC Cup bắt đầu từ năm 2014.[4]

Mỗi hiệp hội được phân bổ hai suất vào vòng bảng hoặc một suất vào vòng loại, dựa trên Bảng xếp hạng kỹ thuật của AFC và số hiệp hội ở mỗi khu vực.[5]

Evaluation for 2014 AFC Cup
Ranked top 23, allocated two direct slots
Ranked 24–34, allocated two direct slots
Ranked 24–34, allocated one play-off slot

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • RU: Đương kim á quân
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa
  • ACL Q1: Đội thua vòng loại thứ nhất AFC Champions League
  • ACL Q2: Đội thua vòng loại thứ hai AFC Champions League
  • ACL Q3: Đội thua vòng loại thứ ba AFC Champions League
Các đội tham dự AFC Cup 2014 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Kuwait Al-KuwaitTH (1st, ACL Q3) Iraq Al-Shorta (1st, ACL Q1) Liban Safa (1st, CW) Syria Al-Jaish (1st)
Kuwait Al-QadsiaRU (CW, ACL Q3) Iraq Erbil (2nd) Liban Al-Nejmeh (2nd) Syria Al-Wahda (CW)
Bahrain Al-Hidd (3rd, ACL Q2) Jordan Shabab Al-Ordon (1st, ACL Q1) Oman Al-Suwaiq (1st, CW, ACL Q1)
Bahrain Riffa (4th) Jordan That Ras (CW) Oman Fanja (2nd)
Đông Á
Hồng Kông Nam Hoa (1st, ACL Q2) Indonesia Persipura Jayapura (1st) [Note IDN] Maldives New Radiant (1st, CW) Singapore Tampines Rovers (1st, ACL Q1)
Hồng Kông Kiệt Chí (PW) Indonesia Arema Cronus (2nd) [Note IDN] Maldives Maziya (2nd) Singapore Home United (CW)
Ấn Độ Churchill Brothers (1st) Malaysia Selangor (2nd) [Note MAS] Myanmar Yangon United (1st) Việt Nam Hà Nội T&T (1st, ACL Q2)
Ấn Độ Pune (2nd, ACLQ1) [Note IND] Malaysia Kelantan (CW) Myanmar Nay Pyi Taw (2nd) [Note MYA] Việt Nam Vissai Ninh Bình (CW)
Vòng loại
Tây Á
Kyrgyzstan Alay Osh (1st) Nhà nước Palestine Shabab Al-Dhahiriya (1st) Tajikistan Ravshan Kulob (1st) Yemen Al-Yarmuk Al-Rawda (1st)
Chú thích
  1. ^
    Ấn Độ (IND): Vì hạn chót nộp danh sách câu lạc bộ diễn ra trước khi Indian Federation Cup kết thúc, đội á quân giải quốc nội đã được chọn để đại diện cho Ấn Đọ tham dự AFC Cup.[6]
  2. ^ a b
    Indonesia (IDN): Persipura JayapuraArema Cronus, đội vô địch và á quân Indonesia Super League 2013, được chọn để đại diện cho Indonesia tham dự AFC Cup.[7]
  3. ^
    Malaysia (MAS): Khi LionsXII, một đội được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Singapore và do đó không đủ điều kiện để đại diện cho Malaysia ở giải đấu châu lục, vô địch Malaysia Super League 2013, á quân giải đấu đã được chọn để đại diện Malaysia tham dự AFC Cup.[8]
  4. ^
    Myanmar (MYA):MFF Cup đã phải bị hủy để chuẩn bị cho Đại hội thể thao Đông Nam Á 2013, á quân giải đấu đã được chọn để đại diện cho Myanmar tham dự AFC Cup.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu vòng loại được xác định bởi AFC.[5] Các trận đấu chơi theo thể thức một lượt. Hiệp phụloạt sút luân lưu được sử dụng nếu cần thiết. Đội thắng các cặp đấu lọt vào vòng bảng cùng với 30 đội được vào thẳng.[1]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Ravshan Kulob Tajikistan 2–1 Yemen Al-Yarmuk Al-Rawda
Shabab Al-Dhahiriya Nhà nước Palestine 1–1 (s.h.p.)
(7–8 p)
Kyrgyzstan Alay Osh

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu vòng bảng diễn ra vào ngày 25–26 tháng 2, 11–12 tháng 3 năm 18–19 tháng 3, 1–2 tháng 4, 8–9 tháng 4, và 22–23 tháng 4 năm 2014.[9]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Liban SAF Jordan THR Oman SUW Tajikistan RAV
Liban Safa 6 5 1 0 13 1 +12 16 1–0 1–0 8–0
Jordan That Ras 6 3 2 1 9 4 +5 11 0–0 1–0 5–1
Oman Al-Suwaiq 6 2 1 3 8 4 +4 7 0–1 0–0 3–1
Tajikistan Ravshan Kulob 6 0 0 6 5 26 −21 0 1–2 2–3 0–5

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Kuwait KUW Liban NEJ Oman FAN Syria JAI
Kuwait Al-Kuwait 6 4 1 1 12 4 +8 13 2–1 4–0 2–0
Liban Al-Nejmeh 6 2 3 1 4 3 +1 9 1–1 1–0 0–0
Oman Fanja 6 1 3 2 2 6 −4 6 2–1 0–0 0–0
Syria Al-Jaish 6 0 3 3 0 5 −5 3 0–2 0–1 0–0
Chú thích
  1. ^ a b c
    Các đội bóng Syria không được chơi các trận sân nhà trong nước vì lí do an ninh.

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Kuwait QAD Bahrain HID Iraq SHO Syria WAH
Kuwait Al-Qadsia 6 3 2 1 11 5 +6 11[a] 2–0 3–0 1–1
Bahrain Al-Hidd 6 3 2 1 10 6 +4 11[a] 3–2 0–0 3–1
Iraq Al-Shorta 6 1 4 1 3 4 −1 7 0–0 0–0 0–0
Syria Al-Wahda 6 0 2 4 5 14 −9 2 1–3 1–4 1–3
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b : Bằng điểm đối đầu (3). Hiệu số bàn thắng đối đầu: Al-Qadsia +1, Al-Hidd -1.
Chú thích
  1. ^ a b c
    Các đội bóng Iraq không được chơi các trận sân nhà trong nước vì lí do an ninh.
  2. ^ a b c
    Các đội bóng Syria không được chơi các trận sân nhà trong nước vì lí do an ninh.

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Iraq ERB Bahrain RIF Jordan ORD Kyrgyzstan ALA
Iraq Erbil 6 5 0 1 19 5 +14 15 1–2 3–2 6–0
Bahrain Riffa 6 3 1 2 7 7 0 10 0–3 2–0 2–0
Jordan Shabab Al-Ordon 6 3 0 3 9 10 −1 9 1–3 3–1 2–1
Kyrgyzstan Alay Osh 6 0 1 5 1 14 −13 1 0–3 0–0 0–1
Chú thích
  1. ^ a b c
    Các đội bóng Iraq không được chơi các trận sân nhà trong nước vì lí do an ninh.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Indonesia PSJ Ấn Độ CHB Singapore HOM Maldives NRA
Indonesia Persipura Jayapura 6 3 2 1 9 4 +5 11 2–0 0–2 3–0
Ấn Độ Churchill Brothers 6 3 1 2 10 7 +3 10[a] 1–1 3–1 3–0
Singapore Home United 6 3 1 2 8 6 +2 10[a] 1–1 2–1 2–0
Maldives New Radiant 6 1 0 5 2 12 −10 3 0–2 1–2 1–0
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b : Bằng điểm đối đầu (3). Hiệu số bàng thắng đối đầu: Churchill Brothers +1, Home United -1.

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Việt Nam HNT Indonesia ARE Malaysia SEL Maldives MAZ
Việt Nam Hà Nội T&T 6 5 0 1 14 7 +7 15 2–1 1–0 5–1
Indonesia Arema Cronus 6 3 1 2 10 9 +1 10 1–3 1–0 3–2
Malaysia Selangor 6 2 2 2 9 6 +3 8 3–1 1–1 4–1
Maldives Maziya 6 0 1 5 7 18 −11 1 1–2 1–3 1–1

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Việt Nam VNB Myanmar YAN Hồng Kông SCA Malaysia KEL
Việt Nam Vissai Ninh Bình 6 5 1 0 18 7 +11 16 3–2 1–1 4–0
Myanmar Yangon United 6 3 0 3 16 17 −1 9 1–4 2–0 5–3
Hồng Kông Nam Hoa 6 2 1 3 11 11 0 7 1–3 5–3 4–0
Malaysia Kelantan 6 1 0 5 9 19 −10 3 2–3 2–3 2–0

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ Hồng Kông KIT Myanmar NPT Singapore TAM Ấn Độ PUN
Hồng Kông Kiệt Chí 6 4 1 1 15 5 +10 13 2–0 4–0 2–2
Myanmar Nay Pyi Taw 6 2 2 2 10 10 0 8 1–2 3–1 3–3
Singapore Tampines Rovers 6 2 0 4 9 16 −7 6[a] 0–5 0–1 3–1
Ấn Độ Pune 6 1 3 2 12 15 −3 6[a] 2–0 2–2 2–5
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b : Điểm đối đầu: Tampines Rovers 6, Pune 0.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng 16 đội, đội nhất bảng này đấu với đội nhì bảng khác, trận đấu được tổ chức trên san của đội nhất bảng.[1]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Tây Á
Safa Liban 0–1 Bahrain Al-Hidd
Al-Qadsia Kuwait 4–0 Jordan That Ras
Al-Kuwait Kuwait 3–0 Bahrain Riffa
Erbil Iraq 0–0 (s.h.p.)
(3–0 p)
Liban Al-Nejmeh
Đông Á
Persipura Jayapura Indonesia 9–2 Myanmar Yangon United
Vissai Ninh Bình Việt Nam 4–2 Ấn Độ Churchill Brothers
Hà Nội T&T Việt Nam 5–0 Myanmar Nay Pyi Taw
Kiệt Chí Hồng Kông 2–0 Indonesia Arema Cronus

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng tứ kết diễn ra vào ngày 28 tháng 5 năm 2014.[10] Các đội khác khu vực có thể được xếp cặp đối đầu nhau, và các đội cùng hiệp hội không được xếp cặp đối đầu nhau.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Hà Nội T&T Việt Nam 0–3 Iraq Erbil 0–1 0–2
Vissai Ninh Bình Việt Nam 3–4 Hồng Kông Kiệt Chí 2–4 1–0
Al-Qadsia Kuwait 3–3 (a) Bahrain Al-Hidd 1–1 2–2
Al-Kuwait Kuwait 4–8 Indonesia Persipura Jayapura 3–2 1–6

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Erbil Iraq 3–2 Hồng Kông Kiệt Chí 1–1 2–1
Al-Qadsia Kuwait 10–2 Indonesia Persipura Jayapura 4–2 6–0

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm xác định chủ nhà trận chung kết diễn ra sau lễ bốc thăm vòng tứ kết.[10]

Chú thích
  1. ^
    Các đội bóng Iraq không được chơi các trận sân nhà trong nước vì lí do an ninh.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Cầu thủ Câu lạc bộ
Cầu thủ xuất sắc nhất giải[11] Kuwait Saif Al Hashan Kuwait Al-Qadsia
Vua phá lưới Tây Ban Nha Juan Belencoso Hồng Kông Kiệt Chí

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ MD1 MD2 MD3 MD4 MD5 MD6 R16 QF1 QF2 SF1 SF2 0F0 Tổng
1 Tây Ban Nha Juan Belencoso Hồng Kông Kiệt Chí 1 1 2 1 3 2 1 11
2 Syria Omar Al Soma Kuwait Al-Qadsia 1 1 1 3 1 7
Brasil César Myanmar Yangon United 2 1 1 1 1 1 7
Brasil Paulo Rangel Malaysia Selangor 1 3 3 7
5 Myanmar Kyaw Ko Ko Myanmar Yangon United 3 1 1 1 6
Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Việt Nam Hà Nội T&T 3 1 1 1 6
Indonesia Boaz Solossa Indonesia Persipura Jayapura 1 2 1 1 1 6
8 Kuwait Saif Al Hashan Kuwait Al-Qadsia 1 1 1 1 1 5
Kuwait Bader Al-Mutawa Kuwait Al-Qadsia 1 1 1 2 5
Việt Nam Đinh Văn Ta Việt Nam Vissai Ninh Bình 1 2 2 5
Liberia Boakay Eddie Foday Indonesia Persipura Jayapura 5 5
Tây Ban Nha Borja Rubiato Iraq Erbil 1 2 1 1 5

Ghi chú: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính.[12]

Nguồn:[13][14]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “AFC Cup 2014 Competition Regulations” (PDF). AFC.
  2. ^ “Al Qadsia crowned AFC Cup champions”. AFC. ngày 19 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “ACL Slots Decisions By Exco pt. 2” (PDF). AFC.
  4. ^ "Алай" в Кубке АФК (bằng tiếng Nga). Football Federation of the Kyrgyz Republic. ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ a b “AFC Champions League 2014 and AFC Cup 2014 Competition Format - AFC Champions League & AFC Cup Play-off” (PDF). Asian Football Confederation. Vietnam Professional Football. ngày 28 tháng 11 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  6. ^ “No AFC Cup slot for Federation Cup winners; Pune FC could play in Champions League playoff”. Sportskeeda. ngày 28 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ “Persipura-Arema, Wakil Indonesia di AFC Cup 2014” (bằng tiếng Indonesia). Bola Kompas. ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  8. ^ “Dato' Alex reiterates AFC's stance on AFC Cup eligibility”. AFC. ngày 3 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ “AFC Calendar of Competitions 2014” (PDF). AFC.
  10. ^ a b “Defending champions Kuwait SC to meet Persipura”. AFC. ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  11. ^ “Qadsia's Al Hashan claims MVP award”. AFC. ngày 19 tháng 10 năm 2014.
  12. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2014 AFC Cup Play-off”. AFC.com.
  13. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2014 AFC Cup Group Stage”. AFC.com.
  14. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2014 AFC Cup Knock-out Stage”. AFC.com.