Abudefduf

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abudefduf
A. vaigiensis
A. sexfasciatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Glyphisodontinae
Chi (genus)Abudefduf
Forsskål, 1775
Loài điển hình
Chaetodon sordidus
Forsskål, 1775
Các loài
21 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa

Abudefdufchi cá biển duy nhất thuộc phân họ Glyphisodontinae nằm trong họ Cá thia.[1] Những loài trong chi này được tìm thấy ở những vùng biển nhiệt đới của cả ba đại dươngẤn Độ Dương, Thái Bình DươngĐại Tây Dương.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của chi, Abudefduf, cũng chính là tên thông thường bằng tiếng Ả Rập của loài A. sordidus, vốn được ghép từ ba âm tiết: ʾabū ("người cha", tiền tố mang nghĩa là "một loài vật có hoặc giống với gì đó"), def ("mặt bên") và duf (hậu tố dùng để nhấn mạnh). Tên gọi hàm ý đề cập đến các dải sọc đen nổi bật ở hai bên thân của những loài thuộc chi này (trừ A. sparoides).[2]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 21 loài được công nhận trong chi này, được chia thành 3 phân chi:[1][3]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Sự hình thành loàiAbudefduf đã xuất hiện từ khoảng 24 triệu năm trước và diễn ra trong vòng 10 triệu năm qua.[6] Các thành viên của nhánh saxatilis có cơ thể nhỏ hơn, sống thành đàn (thường là những đàn lớn) và ăn động vật phù du ở tầng nước giữa.[7] Các thành viên còn lại của nhánh taurussordidus có cơ thể to hơn, là những loài kiếm ăn ở tầng đáy mà thức ăn chủ yếu là tảo. Nhánh sordidus có thể ăn thêm nhiều loài phù du so với nhánh taurus.[7] Tuy nhiên, hai nhánh saxatilissordidus lại có quan hệ gần nhau nhất, và A. notatus (nhánh sordidus) từ loài ăn tảo đang dần tiến hóa thành loài ăn sinh vật phù du.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series OVALENTARIA (Incertae sedis): Family POMACENTRIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  3. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  4. ^ Wibowo, Kunto; Toda, Minoru; Motomura, Hiroyuki (2017). “Validity of Abudefduf caudobimaculatus Okada and Ikeda 1939 and synonymies of Abudefduf vaigiensis (Quoy and Gaimard 1825) (Perciformes: Pomacentridae)”. Ichthyological Research. 65 (1): 78–91. doi:10.1007/s10228-017-0594-3. ISSN 1616-3915.
  5. ^ Wibowo, Kunto; Koeda, Keita; Muto, Nozomu; Motomura, Hiroyuki (2018). “Abudefduf nigrimargo, a new species of damselfish (Perciformes: Pomacentridae) from Taiwan”. Ichthyological Research. 65 (4): 471–481. doi:10.1007/s10228-018-0634-7. ISSN 1616-3915.
  6. ^ a b Campbell, Matthew A.; Robertson, D. Ross; Vargas, Marta I.; Allen, Gerald R.; McMillan, W.O. (2018). “Multilocus molecular systematics of the circumtropical reef-fish genus Abudefduf (Pomacentridae): history, geography and ecology of speciation”. PeerJ. 6: e5357. doi:10.7717/peerj.5357. ISSN 2167-8359. PMC 6097498. PMID 30128183.
  7. ^ a b Aguilar-Medrano, Rosalía; Barber, Paul H. (2016). “Ecomorphological diversification in reef fish of the genus Abudefduf (Percifomes, Pomacentridae)”. Zoomorphology. 135 (1): 103–114. doi:10.1007/s00435-015-0291-6. ISSN 1432-234X.