Acampe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acampe
Acampe rigida
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Vandeae
Phân tông (subtribus)Aeridinae
Liên minh (alliance)Trichoglottis
Chi (genus)Acampe
Lindl.
Các loài[1]

Acampe, trong thương mại làm vườn viết tắt là Acp, là một chi gồm 6 loài hoa lan biểu sinh, đơn trục, phân bố từ khu vực nhiệt đới của Châu Phi đến Ấn Độ, từ phía đông Trung Quốc và phía nam Malaysia, Indonesia, PhilippinesNew Guinea. Tên gọi Acampe xuất phát từ tiếng Hy Lạp akampas, có nghĩa là "cứng", do cánh hoa không mềm và hơi giòn.

Những loài thuộc họ này phát triển chậm, dạng cây leo vừa, phân bố nhiều trong tự nhiên, dễ nhận ra bởi đặc điểm của lá: dày, dai, mọc thành 2 dãy.

Hoa lan thuộc chi này có cỡ từ nhỏ đến trung bình, màu vàng có các đường sọc nâu. Đài hoacánh hoa giòn và nhìn giống nhau. Do cây khá lớn so với hoa nên chúng hiếm khi được trồng.

Một vài cây ghép lai từ Acampe:

  • x Aracampe (Acampe x Arachnis)
  • x Vancampe (Acampe x Vanda)

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Acampe”. The Plant List. Truy cập 2012/19/03. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)