Adel Kolahkaj

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Adel Kolahkaj
Kolahkaj năm 2015
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 21 tháng 2, 1985 (39 tuổi)
Nơi sinh Ramhormoz, Iran
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Esteghlal Khuzestan
Số áo 99
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2003 Foolad
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2007 Foolad 85 (8)
2007–2009 Saba Battery 59 (4)
2009–2010 Persepolis 24 (1)
2010–2012 Mes Kerman 33 (0)
2012–2013 Sepahan 8 (1)
2013 Persepolis 9 (0)
2013–2014 Esteghlal Khuzestan 20 (2)
2014–2015 Rah Ahan 7 (1)
2015–2017 Esteghlal Ahvaz 26 (2)
2018– Esteghlal Khuzestan 6 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001–2003 Iran U17 8 (2)
2003–2005 U-20 Iran 10 (1)
2006–2007 U-23 Iran 12 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 5 năm 2016

Adel Kolahkaj (tiếng Ba Tư: عادل کلاهکج‎, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Esteghlal Khuzestan.[1][2]

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh khởi đầu sự nghiệp ở Foolad và cùng đội bóng vô địch và thi đấu ở vòng bảng AFC Champions League 2006.[3] Anh chuyển đến Saba sau khi Foolad xuống hạng. Anh gia nhập Sepahan vào mùa hè năm 2012. Ngày 20 tháng 9 năm 2012, Adel suýt tránh khỏi chấn thương khi cầm lên một thiết bị gây nổ nhỏ được ném vào sân trong trận đấu trước Al-Ahli.[4] Anh chuyển đến Persepolis vào tháng 6 năm 2009. Anh gia nhập Persepolis vào tháng 12 năm 2012. Anh ký hợp đồng 2,5 năm đến hết mùa giải 2015–16. Ngày 28 tháng 5 năm 2013, huấn luyện viên Persepolis Ali Daei không cho phép anh tập luyện với câu lạc bộ và muốn anh gia nhập một đội bóng khác.[5] Anh gia nhập Esteghlal Khuzestan ngày 1 tháng 7 năm 2013, ký bản hợp đồng 1 năm.

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 10 tháng 4 năm 2014
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Iran Giải vô địch Cúp Hazfi Châu Á Tổng cộng
2003–04 Foolad Pro League 25 2 0 0 25 2
2004–05 16 2 0 0 16 2
2005–06 21 1 0 0 21 1
2006–07 23 3 1 0 6 0 30 3
2007–08 Saba 31 3 2 0 33 3
2008–09 28 1 4 1 5 0 37 2
2009–10 Persepolis 24 1 4 0 28 1
2010–11 Mes 8 0 0 0 8 0
2011–12 25 0 0 0 25 0
2012–13 Sepahan 8 1 0 0 2 0 10 1
Persepolis 9 0 2 0 8 0
2013–14 Esteghlal Khuzestan 20 2 0 0 20 2
Tổng cộng sự nghiệp 222 15 12 2 13 0 248 17
  • Kiến tạo
Mùa giải Đội bóng Kiến tạo
06–07 Foolad 4
07–08 Saba 4
08–09 Saba 3
10–11 Mes Kerman 0
11–12 Mes Kerman 2
12–13 Sepahan 0
12–13 Persepolis 0
13–14 Esteghlal Khuzestan 3

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh là thành viên của Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Iran. Anh biết đến với khả năng đá phạt, như bàn thắng anh ghi được vào lưới Ả Rập Xê Út trong thất bại 2-3 trên sân khách.[6]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ Saaid, Hamdan (30 tháng 3 năm 2006). “Asian Champions League 2006 Details”. RSSSF.
  4. ^ “Football Player Finds Grenade On Field And Almost Loses His Hand”. 20 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ “دایی به کلاهکج اجازه تمرین نداد”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “Iran's Olympic team defeated in their last game”. Persian Football. 6 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]