Aleksandrov

Aleksandrov
Александров
—  Town[1]  —
Tòa án và tượng của Lenin ở Aleksandrov
Tòa án và tượng của Lenin ở Aleksandrov

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Aleksandrov
Map
Aleksandrov trên bản đồ Nga
Aleksandrov
Aleksandrov
Vị trí của Aleksandrov
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangVladimir[1]
Huyện hành chínhHuyện Aleksandrovsky[1]
Thành lậpgiữa thế kỷ 14[2]
Vị thế Town kể từ1778
Chính quyền
 • Đứng đầuAnatoly Ravin
Diện tích
 • Tổng cộng26 km2 (10 mi2)
Độ cao190 m (620 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[3]
 • Tổng cộng61.551
 • Ước tính (2018)[4]59.036 (−4,1%)
 • Thứ hạng262nd năm 2010
 • Mật độ2,400/km2 (6,100/mi2)
 • Thủ phủ củaHuyện Aleksandrovsky[5]
 • Municipal districtHuyện tự quản Aleksandrovsky[6]
 • Khu định cư đô thịKhu định cư đô thị Aleksandrov[6]
 • Thủ phủ củaHuyện tự quản Aleksandrovsky[6], Khu định cư đô thị Aleksandrov[6]
Múi giờGiờ Moskva Sửa đổi tại Wikidata[7] (UTC+3)
Mã bưu chính[8]601650-601657
Mã điện thoại+7 49244
OKTMO17605101001
Trang webwww.gorodaleksandrov.ru

Aleksandrov (Nga: Александров, IPA: [ɐlʲɪˈksandrəf]) là một thị trấn và trung tâm hành chính của huyện Aleksandrovsky thuộc Tỉnh Vladimir, Nga, cách Moskva 120 kilômét (75 mi) về phía đông bắc. Dân số: 61,551 (Điều tra dân số 2010);[3] 64,824 (Điều tra dân số 2002);[9] 68,220 (Điều tra dân số năm 1989).[10]

Địa vị hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Theo khung phân cấp hành chính Nga, Aleksandrov đóng vai trò là trung tâm hành chính của huyện Aleksandrovsky.[1][5] Thị trấn of Aleksandrov được hợp nhất vào Huyện tự quản Aleksandrovsky với tên Khu định cư đô thị Aleksandrov.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Nghị quyết #433
  2. ^ Энциклопедия Города России. Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 16. ISBN 5-7107-7399-9.
  3. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  4. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ a b Государственный комитет Российской Федерации по статистике. Комитет Российской Федерации по стандартизации, метрологии и сертификации. №ОК 019-95 1 января 1997 г. «Общероссийский классификатор объектов административно-территориального деления. Код 17 205», в ред. изменения №278/2015 от 1 января 2016 г.. (Ủy ban Thống kê Nhà nước Liên bang Nga. Ủy ban của Liên bang Nga về Tiêu chuẩn hóa, Đo lường và Chứng nhận. #OK 019-95 1 tháng 1, 1997 Phân loại đối tượng đơn vị hành chính của Nga (OKATO). Code 17 205, sửa đổi bởi Sửa đổi #278/2015  1 tháng 1, 2016. ).
  6. ^ a b c d e Luật #61-OZ
  7. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  9. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  10. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.

Bản mẫu:Tỉnh Vladimir