Alexei Koșelev

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alexei Koșelev
Koșelev after a game cho Sheriff
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Alexei Koșelev[1][2][3]
Ngày sinh 19 tháng 11, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Moldova
Chiều cao 2,00 m (6 ft 6+12 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Fortuna Sittard
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2011 CF Găgăuzia 11 (0)
2011–2012 Dacia-2 Buiucani 8 (0)
2012–2013 Real-Succes 4 (0)
2014 Kuban Krasnodar 0 (0)
2014–2015 Saxan Gagauz Yeri 6 (0)
2015 FC Tiraspol 10 (0)
2015–2017 Sheriff Tiraspol 47 (0)
2017–2018 Politehnica Iași 14 (0)
2018– Fortuna Sittard 66 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012–2015 Moldova U21 18 (0)
2015– Moldova 25 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 7, 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 3, 2021

Alexei Koșelev (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Moldova hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ Hà Lan Fortuna Sittard ở vị trí thủ môn. Anh cũng là một thành viên của Đội tuyển quốc gia Moldova.[4]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sheriff Tiraspol[sửa | sửa mã nguồn]

Vào mùa hè năm 2015 Koșelev ký hợp đồng cho FC Sheriff Tiraspol. Trong mùa giải đầu tiên, anh có 25 trận ra sân tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Moldova, thủng lưới 10 bàn và có 15 trận giữ sạch lưới. Thành tích cuar anh giúp Sheriff bảo vệ thành công chức vô địch mùa giải 2015–162016–17.[5]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Koșelev ra sân 18 lần cho đội tuyển U-21 quốc gia Moldova. Anh thể hiện xuất sắc tại chiến dịch Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2015, có 6 trận giữ sạch lưới trong tổng số 10 trận vòng loại.

Năm 2015, anh có màn ra mắt cho đội tuyển quốc gia Moldova trong trận vòng loại với Nga.[6]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Sheriff Tiraspol[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Moldova - Rusia 1-2 (raport)” (bằng tiếng Romania). fmf.md. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2015. Truy cập 18 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Lotul naționalei” (bằng tiếng Romania). fmf.md. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập 18 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “FEDERAŢIA MOLDOVENEASCĂ DE FOTBAL. RAPORT DE JOC Nr.7” (PDF) (bằng tiếng Romania). fmf.md. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập 18 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “Алексей Кошелев Player Profile” (bằng tiếng Romania). Moldova.sports.md. Truy cập 5 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ http://www.fc-sheriff.com/en/vse/fc-sheriff-fourteenfold-champion-of-moldova/FC Sheriff - fourteenfold Vô địch of Moldova
  6. ^ http://www.fc-sheriff.com/en/vse/moldova-russia-alexei-koselev-played-all-90-minutes/Moldova – Russia. Alexei Koselev played all 90 minutes.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]