Almarudit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Almarudit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa họcK([],Na)2(Mn2+,Fe2+,Mg)2(Be,Al)3[Si12O30]
Phân loại Strunz8/E.22-22
Hệ tinh thểhệ tinh thể sáu phương, P6/mmm {P6m 2/m 2/m
Nhận dạng
Màuvàng đến cam
Dạng thường tinh thểtháp đôi sáu phương kép, tinh thể tấm rộng khoảng 1,5 mm
Cát khaikhông rõ
Vết vỡkhông phẳng
Độ cứng Mohs6
Ánhthủy tinh
Màu vết vạchcam nhạt
Tính trong mờtrong suốt đến mờ
Tỷ trọng riêng2,71
Tham chiếu[1]

Almarudit là một khoáng vật silicat vòng, kiềm của mangan, berylli, có công thức hóa học là K([],Na)2(Mn2+,Fe2+,Mg)2(Be,Al)3[Si12O30], hình thành trong môi trường núi lửa của vùng núi Eifel, Đức.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Almarudite”. WebMineral. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ Mihajlović T., Lengauer C.L., Ntaflos Th., Kolitsch U. and Tillmanns E. 2004: Two new minerals, Rondorfite, Ca8Mg[SiO4]4Cl2, and Almarudite, K([],Na)2(Mn,Fe,Mg)2(Be,Al)3[Si12O30], and a study of iron-rich Wadalite, Ca12[(Al8Si4Fe2)O32]Cl6, from the Bellerberg volcano, Eifel, Germany, Neues Jahrbuch für Mineralogie - Abhandlungen, 179, pp. 265-294; [1]