Alphestes
Alphestes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Epinephelinae |
Tông (tribus) | Epinephelini |
Chi (genus) | Alphestes Bloch & Schneider, 1801 |
Loài điển hình | |
Epinephelus afer Bloch, 1793[1] | |
Các loài | |
3. Xem bài. |
Alphestes là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae trong họ Cá mú.
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Có tất cả 3 loài được ghi nhận trong chi này là[2][3]:
- Alphestes afer (Bloch, 1793): Tây Đại Tây Dương: Bermuda, nam Florida (Hoa Kỳ), vịnh Mexico, quần đảo Bahamas, Cuba, Tây Ấn, Panama, Venezuela, về phía nam tới bang São Paulo, Brasil. Gần đây được phát hiện tại São Tomé trong vịnh Guinea ở Đông Đại Tây Dương.
- Alphestes immaculatus Breder, 1936: Đông Thái Bình Dương, từ phía bắc vịnh California đến Peru, bao gồm cả quần đảo Galapagos.
- Alphestes multiguttatus (Günther, 1867): Đông Thái Bình Dương, từ vịnh California đến Peru.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Alphestes”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2020.
- ^ Nicolas Bailly (2014), "Alphestes Bloch & Schneider, 1801", Cơ sở dữ liệu sinh vật biển
- ^ R. Froese & D. Pauly (2019), "Các loài trong Alphestes", FishBase