Amamiya Sora

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amamiya Sora
Sinh雨宮 天
(あまみや そら)
Amamiya Sora

28 tháng 8, 1993 (30 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên lồng tiếng, ca sĩ
Năm hoạt động2012–nay
Người đại diệnMusic Ray'n
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao1,60 m (5 ft 3 in)
Trang webamamiyasora.jp
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiJ-pop
Nhạc cụGiọng hát
Năm hoạt động2014–nay
Hãng đĩa Sony Music Entertainment Japan / Music Ray'n
Hợp tác vớiTrySail

Amamiya Sora (雨宮 (あまみや) (そら) (Vũ-Cung Thiên)? sinh 28 tháng 8 năm 1993 tại Tokyo) là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ Nhật Bản. Cô làm việc cho hãng Music Ray'n.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Khi học năm hai ở trường trung học, Amamiya được những người bạn thân cho xem clip tổng hợp các vai diễn của nữ Diễn viên lồng tiếng (seiyuu) Miyuki Sawashiro. Ấn tượng với số lượng nhân vật mà Sawashiro đã lồng tiếng, Amamiya quyết định trở thành một seiyuu.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2011, Amamiya Sora, Asakura Momo và Natsukawa Shiina vượt qua cuộc thi tuyển tài năng lần 2 được tổ chức bởi công ty Music Ray'n. Cả ba người được ra mắt (debut) với vai trò seiyuu vào năm 2012. Khoảng thời gian này, cô chỉ được đóng các vai nền ko tên hoặc vai phụ.

Năm 2014 là năm đột phá của Amamiya, cô có vai chính đầu tiên là Fujimiya Kaori trong anime truyền hình Ishuukan Friends, cô cũng hát ca khúc kết thúc phim Kanade (奏 (かなで)), đó là bản cover từ đĩa đơn của nhóm Sukima Switch năm 2004. Tháng 7 năm 2014, Amamiya đóng vai chính Akame trong bộ anime truyền hình Akama ga Kill, đồng thời ra mắt đĩa đơn đầu tiên "Skyreach" với hãng Music Ray'n. Bài hát được sử dụng làm nhạc mở đầu phim trong 14 tập. Đĩa đơn thứ hai của cô là "Tsuki Akari (月灯り)" được phát hành vào tháng 11, và được sử dụng làm nhạc kết thúc phim từ tập 15 cho tới tập cuối. Vào cuối năm 2014, Music Ray'n kết hợp Amamiya Sora, Asakura Momo và Natsukawa Shiina thành nhóm nhạc tên là TrySail. Khoảng tháng 5 năm 2015, nhóm phát hành đĩa đơn đầu tiên "Youthful Dreamer". Bài hát được sử dụng làm nhạc mở đầu cho anime truyền hình Denpa kyoushi.

Amamiya Sora, Ueda Reina và Suzaki Aya nhận giải Nữ Diễn viên mới xuất sắc nhất tại lễ trao giải Seiyu Awards tháng 3 năm 2015.

Tháng 9-2015, cô phát hành đĩa đơn thứ 3 tên là Velvet Rays và được sử dụng làm nhạc nền cho game Valiant Knights.

Trong năm 2015, Amamiya hoạt động song song giữa seiyuu và nhóm TrySail. Liên tục đảm nhiệm vai chính trong các bộ anime truyền hình như Isla (phim Plastic Memories), Miia (Monster Musume), Mikatan Narugino (Punchline), Iris Shirasaki (Classroom Crisis). Đĩa đơn thứ hai của nhóm TrySail là "Cobalt (コバルト)", và được sử dụng làm nhạc mở đầu phim Classroom. Cả ba thành viên TrySail đều góp mặt trong serie game thần tượng THE iDOLM@STER phiên bản Million Live!, và đi lưu diễn khắp Nhật Bản trong năm 2015. Đây là serie game thần tượng khá nổi tiếng, với sự góp mặt của rất nhiều nữ seiyuu đang được yêu thích.

Năm 2016, Amamiya tăng cường hoạt động ở lĩnh vực âm nhạc, cô phát hành Album đầu tiên Various BLUE vào ngày 7 tháng 9. Đầu tháng 10 ở Tokyo, Amamiya đã có buổi diễn live đầu tiên là Various SKY. Nhóm TrySail cũng phát hành thêm 2 đĩa đơn là "whiz" và "High Free Spirits", đồng thời nhóm có 1 buổi diễn live mang tên Sail Canvas vào cuối tháng 5. Ở mảng seiyuu thì cô có một số vai diễn như Aqua (KonoSuba), Sonia (Puzzle & Dragons Cross) Yukari (Divine Gate), Elise (Bungo Stray Dogs phần 1 và 2), Yaegaki Aoi (Qualidea Code), Shiho Kamakura (WWW.WORKING!!).

Ngày 14 tháng 12 năm 2016, HoneyWorks hợp tác tới TrySail (HoneyWorks meets TrySail) phát hành đĩa đơn "Senpai.(センパイ。)". Đây là bài hát được sáng tác riêng cho phim Suki ni Naru Sono Shunkan wo: Kokuhaku Jikkou Iinkai.

Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]

Anime[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vai nhân vật chính được tô đậm.
Danh sách biểu diễn giọng nói trong anime
Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú Nguồn[1]
2012 Shinsekai Yori Misuzu Tập 2 [2]
2012 Tonari no Kaibutsu-kun Nữ sinh E Tập 4 [2]
2012 Aikatsu! Hayase Konatsu, Kuze Wakaba, Nakayama Yuna [2]
2013 Yonhyaku-nijuu Renpai Girl Dokuutsugi Miyako PV quảng cáo light novel [3]
2013 Jewelpet (anime) Nữ sinh [2]
2013 Toaru Kagaku no Railgun Một cô gái Tập 7, 17 [2][4]
2013 Majestic Prince (manga) Rona Tập 9, 12-13, 15, 18, 21, 23-25 [2]
2013 Gin no Saji Nữ sinh B [2]
2013 Hyperdimension Neptunia Nation B [2]
2013 Gaist Crusher Hisui Midori [2]
2013 Log Horizon Liliana [2]
2013 Sekai de Ichiban Tsuyoku Naritai! Hayase Aika [2]
2014 Nobunaga the Fool Operator Ep. 1 [2]
2014 Blade & Soul Hazuki Jin [2]
2014 Mahouka Koukou no Rettousei Mitsui Honoka [2][4]
2014 Ishuukan Friends Fujimiya Kaori [2][4][5][6]
2014 Love Live! School Idol Project (mùa 2) Nữ sinh A năm nhất Tập 7 [2]
2014–2018 Tokyo Ghoul Kirishima Toka Bao gồm phần √A:re [2][4][7]
2014–2015 Aldnoah.Zero Asseylum Vers Allusia Bao gồm mùa 2 [2][8]
2014 Akame ga KILL! Akame [2][4][9]
2014–nay Thất hình đại tội Elizabeth, Liones, Liz Bao gồm mùa 2–4 [2]
2014 Channel 5.5 - Versailles no Bara parody remake Marie Antoinette ONA [10]
2014 Madan no Ō to Vanadis Một cô gái Tập 8, 10 [2]
2014 Tenkuu Shinpan Honjo Yuri ONA [11]
2015 Plastic Memories Isla [2][4][12]
2015 Denpa Kyoushi Kanou Minako [2][4]
2015 Punch Line Narugino Mikatan [2]
2015 Ninja Slayer From Animation Yamoto Koki ONA [2]
2015 Classroom Crisis Shirasaki Iris [4][13]
2015–2017 Monster Musume no Iru Nichijō Miia Bao gồm OVA [4][14]
2016 Divine Gate Yukari [4][15]
2016–2017 Kono Subarashii Sekai Ni Shukufuku o! Aqua Bao gồm mùa 2 và trong các OVA [2][16]
2016–2019 Bungo Stray Dogs Elise Bao gồm mùa 2 và 3 [2][4]
2016–2017 High School Fleet China Moeka Bao gồm OVA [4][17]
2016 Puzzle & Dragons Sonia [2]
2016 Qualidea Code Aoi Yaegaki [2][4]
2016 Shūmatsu no Izetta Sophie [2][4]
2016 WWW.Working!! Kamakura Shiho [2][4]
2017 Demi-chan wa Kataritai Kurz [2][4]
2017 Hand Shakers Musubu [2]
2017–2019 Ani ni Tsukeru Kusuri wa Nai! Thời Miểu (Shi Miao) Bao gồm mùa 2 và 3 [18]
2017 Re:Creators Kanoya Rui [4][19]
2017 Battle Girl High School Narumi Haruka [20]
2017 Yume ga Sameru made Yuki ONA
2017 UQ Holder! Kasuga Mikan Tập 4
2018–2019 Shinkansen Henkei Robo Shinkalion THE ANIMATION Mihara Futaba [21]
2018 Overlord II Crusch Lulu [22]
2018 Beatless Methode [23]
2018 Killing Bites Hitomi Uzaki [24]
2018–2020 Grappler Baki Matsumoto Kozue [25]
2018 Seishun Buta Yarou wa Bunny Girl Senpai no Yume wo Minai Hirokawa Uzuki [26]
2018–2019 Hangyakusei Million Arthur Dancho Arthur Bao gồm mùa 2 [4][27]
2019–2020 Isekai Quartet Aqua Bao gồm mùa 2 [28]
2019 Danberu Nan-Kiro Moteru? Sōryūin Akemi [29]
2019 Doraemon Candy Tập 572 [30]
2019 Azur Lane HMS Illustrious (87) [31]
2019 Hataage! Kemono Mochi Ioana [32]
2020–2021 Maigia Record: Mahō Shōjo Madoka Magica Gaiden Nanami Yachiyo [33]
2020 Kūtei Dragons Takita [34]
2020–2022 Rikei ga koi ni ochita no de shōmei shite mita Himuro Ayame [35]
2020 Pokémon: Hakumei no Tsubasa Nessa [36]
2020 Appare-Ranman! Jin Xiaoleng [37]
2020 Otome Game no Hametsu Furagu Shika Nai Akuyaku Reijō ni Tensei Shiteshimatta… Keith Claes (hồi bé) [38]
2020–2022 Kanojo, okarishimasu Mizuhara Chizuru [39]
2020 Kimi to Boku no Saigo no Senjō, Aruiwa Sekai ga Hajimaru Seisen Aliceliese Lou Nebulis IX [40]
2020 Yuragi-sō no Yūna-san Hiōgi Karura OVA [41]
2021 Idoly Pride Tendō Rui [42]
2021 Mahouka Koukou no Yuutousei Mitsui Honoka [43]
2021 Mieruko-chan Yotsuya Miko [44]
2021 Shin no nakama ja nai to yūsha no Party o oidasareta no de, henkyō de Slow Life suru koto ni shimashita Yarandrala [45]
2022 Akebi-chan no Sailor-fuku Kizaki Erika [46]
2022 Heroine Tarumono! Kiraware Heroine to Naisho no O-Shigoto Narumi Sera [47]
2022 Estab Life: Great Escape Vivalde
2022 Yofukashi no Uta Nanakusa Nazuna [48]
Chưa thông báo Spy Kyōshitsu Lily <[49]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách diễn xuất bằng giọng nói trong phim anime
Năm Tiêu đề Vai diễn Nguồn[1]
2014 The Idolmaster Movie: Kagayaki no Mukōgawa Kitazawa Shiho [2]
2015 Date A Live: Mayuri Judgement Mayuri [2][4][50]
2015 Tiếng hát từ trái tim Natsuki Nitō [2]
2016 Zutto Mae Kara Suki Deshita: Kokuhaku Jikkō Iinkai Narumi Sena [2]
2016 Suki ni Naru Sono Shunkan o: Kokuhaku Jikkō Iinkai Narumi Sena [2]
2017 Blame! Zuru [2]
2017 Bất thường tại trường phép thuật: Cô gái triệu hồi những vì sao Mitsui Honoka [2]
2018 Thất hình đại tội: Tù nhân của bầu trời Elizabeth Liones [51]
2019 Hibike! Euphonium: Chikai no Finale Hisaishi Kanade [52]
2019 Hakubo Rina
2019 Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku o!: Kurenai Densetsu Aqua [53]
2020 High School Fleet China Moeka [54]
2020 Kono Sekai no Tanoshimikata: Secret Story Film Narumi Sena [55]
2021 Thất hình đại tội: Lời nguyền của ánh sáng Elizabeth Liones [2]
2022 Isekai Quartet ~Another World~ Aqua [56]

Trò chơi điện tử[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách biểu diễn giọng nói trong trò chơi điện tử
Năm Tiêu đề Vai Ghi chú Nguồn[1]
2013 The Idolmaster Shiho Kitazawa IOS, Android (hệ điều hành) [2][4]
2013 Gaist Crusher Hisui Midori Nintendo 3DS [57]
2014 Freedom Wars Shizuka "Fake" Laurent PlayStation Vita [58]
2014 The Irregular at Magic High School Honoka Mitsui PS Vita
2014 The Irregular at Magic High School Honoka Mitsui iOS, Android [2]
2015 Thất hình đại tội Elizabeth Liones iOS, Android
2015 Thất hình đại tội Elizabeth Liones 3DS [2][58]
2015 Granblue Fantasy Dorothy iOS, Android [59]
2015 Princess Connect! Miyako Izumo iOS, Android [2]
2015 Twilight Lore Abbey iOS, Android [60]
2015 Battle Girl High School Haruka Narumi iOS, Android [2][4]
2015 Valiant Knights Ciel Luminous iOS, Android [4]
2015 Dragon's Dogma Online Cecily PlayStation 3, PlayStation 4, Microsoft Windows [58]
2015 Tokyo Ghoul Touka Kirishima PS Vita [58]
2015 MeiQ:Labyrinth of Death Flea PS Vita [2]
2016 Alice Order Manatsu Rindou iOS, Android [58]
2016 Digimon World:Next Order Luche PS Vita, PS4 [2]
2016 Etrian Odyssey V:Beyond the Myth Solor 3DS [58]
2016 Plastic Memories Isla PS Vita [2]
2016 World of Final Fantasy Reynn PS4, PS Vita [2]
2017 The Idolmaster: Million Live! Theater Days Shiho Kitazawa iOS, Android
2017 Magia Record:Puella Magi Madoka Magica Side Story Yachiyo Nanami iOS, Android [61]
2017 Kono Subarashii Sekai Ni Shukufuku o! Aqua PS4, PS Vita [58]
2017 Azur Lane Illustrious, French destroyer Le Triomphant iOS, Android [62][63]
2018 Shin Megami Tensei: DX2 Rika Ryuzouji iOS, Android [64]
2018 Thất hình đại tội Elizabeth Liones PS4 [58]
2018 Princess Connect! Re:Dive Miyako Izumo iOS, Android [65]
2018 Million Arthur Dancho Arthur iOS, Android [27]
2018 Sdorica -sunset- Angelia Carlos/Angelia SP iOS, Android [66]
2018 Fate/Grand Order Valkyrie (thần thoại) Þrúðr iOS, Android [58]
2018 Dragalia Lost Louise iOS, Android
2018 Fire Emblem Heroes Eir iOS, Android [58][67]
2019 High School Fleet Moeka China iOS, Android
2019 Star Ocean:Anamnesis List of Persona 5 characters iOS, Android [68]
2019 Persona 5 Kasumi Yoshizawa PS4 [69]
CTB KonoSuba: God’s Blessing on this Wonderful World! Fantastic Days Aqua iOS, Android [70]

Tokusatsu[sửa | sửa mã nguồn]

List of voice performances in tokusatsu
Năm Tiêu đề Vai Ghi chú Nguồn
2018 Kamen Rider Build Người Sao Hỏa/CD Lost Smash Ep. 25, 29-30, 36-37, 43, 49 [71]
2018 Kamen Rider Build the Movie:Be the One Vernage

Live-action[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách diễn xuất trong phim truyện
Năm Tiêu đề Vai Ghi chú Nguồn
2018 One Week Friends (film) School intercom Voice role [72]

Dubbing[sửa | sửa mã nguồn]

List of voice dub performances in overseas productions
Tiêu đề Vai Voice dub for Ghi chú Nguồn
Absentia (TV series) Flynn Durand Patrick McAuley TV series [73]
Assassin's Creed Origins Cleopatra VII Zora Bishop Video game [74]
Big Fish & Begonia Chun Ji Guanlin Film [75]
Helix (TV series) Mademoiselle Durant Alexandra Sicard TV series [76]
School of Rock (phim truyền hình) Summer Jade Pettyjohn TV series [77]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên profile
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên vadb
  3. ^ “Trigger Makes Anime Promo for Enterbrain's Winning Novel”. Anime News Network. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên doi
  5. ^ “Sora Amamiya, Yoshitaka Yamaya Star in Isshūkan Friends Anime”. Anime News Network. ngày 21 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ “Isshūkan Friends Anime's 1st Promo Video Streamed”. Anime News Network. ngày 21 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2020.
  7. ^ “Funimation Acquires Tokyo Ghoul, Street Fighter: Assassin's Fist”. Anime News Network. ngày 8 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ “Kalafina, Hiroyuki Sawano Perform Aldnoah.Zero TV Anime's Songs”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ “Sora Amamiya Leads Akame ga KILL! TV Anime's Cast”. Anime News Network. ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ “FROGMAN's 1st The Rose of Versailles Parody Short Streamed”. Anime News Network. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “株式会社アルカディア・プロジェクト音響制作部”. Twitter (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ “Plastic Memories Anime's 2nd Video Introduces Characters”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  13. ^ “Classroom Crisis Anime's Ad Reveals More Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  14. ^ “Monster Musume Casts Yu Kobayashi as Smith, Opens Exchange Host Site”. Anime News Network. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  15. ^ “Divine Gate Anime's 1st Promo Video, Cast Unveiled”. Anime News Network. ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “Anime Spotlight - KONOSUBA -God's blessing on this wonderful world!”. Anime News Network. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ Foronda, Anthony (ngày 7 tháng 4 năm 2016). “Anime Spotlight - Haifuri”. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ “Chinese Comedy Manga Inspires Ani ni Tsukeru Kusuri wa Nai! TV Anime”. Anime News Network. ngày 7 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ “Re:Creators Anime Reveals New Key Visual”. Anime News Network. ngày 26 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  20. ^ “Battle Girl High School Anime Reveals Visual, Theme Song Artists, July 2 Premiere”. Anime News Network. ngày 26 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ “追加キャスト情報解禁☆”. Shinkansen Henkei Robo Shinkalion THE ANIMATION (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  22. ^ “STAFF&CAST”. Overlord II (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  23. ^ Beatless Prepares To Strike Winter Anime With Promo And Cast Announcement” (bằng tiếng Anh). Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
  24. ^ Killing Bites Anime Reveals Teaser Video, Visuals, Cast, Theme Songs”. Anime News Network. ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ “Cast & Staff”. Baki (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ “Music | TVアニメ「青春ブタ野郎はバニーガール先輩の夢を見ない」公式サイト” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  27. ^ a b “Square Enix's Han-Gyaku-Sei Million Arthur MMORPG Gets TV Anime by J.C. Staff”. Anime News Network. ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ “「異世界かるてっと」27キャラが学園に集合!リレーPV「幼女戦記」版も公開”. Natalie (trang web). ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  29. ^ 'How much heavy dumbbells can you lift?' Manga Gets TV Anime”. Anime News Network. ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “「ドラえもん」で木村昴監修のラップを速水奨が披露、雨宮天は初出演”. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  31. ^ “CHARACTER”. Azur Lane (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  32. ^ “CHARACTER”. Kemono Michi: Rise Up (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  33. ^ “Magia Record: Puella Magi Madoka Magica Gaiden Anime Unveils New Teaser Video, Visual”. Anime News Network. ngày 23 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  34. ^ “Drifting Dragons TV Anime Reveals Teaser Video, 18 Cast Members”. Anime News Network. ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  35. ^ “Rikei ga Koi ni Ochita no de Shōmei Shite Mita TV Anime Reveals Cast, Staff, 2020 Premiere”. Anime News Network. ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ “Pokémon: Twilight Wings Anime Shorts Cast Tarusuke Shingaki”. Anime News Network. ngày 7 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  37. ^ “P.A. Works' Appare-Ranman! Wild West Anime Reveals Cast, Character Profiles, April Debut”. Anime News Network. ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  38. ^ “My Next Life as a Villainess: All Routes Lead to Doom! Anime's 2nd Video Unveils More Cast, Ending Song Artist”. Anime News Network. ngày 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  39. ^ “Rent-A-Girlfriend Manga Gets TV Anime in July”. Anime News Network. ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
  40. ^ “Our Last Crusade or the Rise of a New World Anime's 1st Promo Video Reveals Cast”. Anime News Network. Ngày 15 tháng 5, 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
  41. ^ “Yuuna and the Haunted Hot Springs OVA Reveals 5 More Cast Members”. Anime News Network. Ngày 18 tháng 9, 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
  42. ^ “Idoly Pride Multimedia Project Gets TV Anime”. Anime News Network. ngày 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ “The Honor Student at Magic High School TV Anime Reveals Cast, Staff, Promo Video”. Anime News Network. Ngày 5 tháng 3, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
  44. ^ “Mieruko-chan Comedy Anime's English-Subtitled Video Unveils Cast, More Staff, Opening Song, October Debut”. Anime News Network. Ngày 16 tháng 7, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
  45. ^ “Banished From The Heroes' Party Anime Reveals Cast, Staff”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 1, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
  46. ^ “Akebi's Sailor Uniform Anime's Video Unveils Cast, More Staff, January 2022 Debut”. Anime News Network. Ngày 1 tháng 10, 2021.
  47. ^ “HoneyWorks' Heroine Tarumono! TV Anime Promo Video Reveals 2 Cast Members”. Anime News Network. Ngày 3 tháng 2, 2022. Truy cập ngày 3 tháng 2, 2022.
  48. ^ “Kotoyama's Vampire Manga Call of the Night Gets TV Anime Next July”. Anime News Network. Ngày 10 tháng 11, 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12, 2021.
  49. ^ “Spy Classroom Light Novel Series Gets TV Anime”. Anime News Network.
  50. ^ “Date A Live: Mayuri Judgement Film's Teaser, TV Ad Streamed”. Anime News Network. ngày 11 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “Seven Deadly Sins Film Reveals Teaser Video, Visual, August 18 Release”. Anime News Network. ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  52. ^ “Sound! Euphonium: Chikai no Finale Film Unveils New Cast, Visual”. Anime News Network. ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  53. ^ “Konosuba - God's Blessing on This Wonderful World! Anime Gets Film Project”. Anime News Network. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ “High School Fleet Anime Film Unveils New Teaser Video”. Anime News Network. ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Honeyworks, LIPxLIP Idol Group's Anime Film Kono Sekai no Tanoshimikata: Secret Story Film Reveals December 25 Opening, More Cast, Theme Song Artists”. Anime News Network. Ngày 15 tháng 10, 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12, 2021.
  56. ^ “Isekai Quartet Series Gets Anime Film in 2022”. Anime News Network. Ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
  57. ^ “キャラクター” (bằng tiếng Nhật). Capcom. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  58. ^ a b c d e f g h i j Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên bhv
  59. ^ “バレンタインイベント開催&レジェンドガチャ更新のお知らせ”. Granblue Fantasy (bằng tiếng Nhật). Cygames. ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  60. ^ “キャラボイス決定”. Twilight Lore (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  61. ^ 登場人物 | 「マギアレコード 魔法少女まどか☆マギカ外伝」公式サイト [Characters | Magia Record Magical Girl Madoka ☆ Magica Gaiden Official Website] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  62. ^ @azurlane_stuff (ngày 23 tháng 7 năm 2017). “アズールレーン公式さんのツイート” [Azur Lane Official Twitter] (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019 – qua Twitter.
  63. ^ @azurlane_stuff (ngày 22 tháng 8 năm 2017). “アズールレーン公式さんのツイート” [Azur Lane Official Twitter] (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019 – qua Twitter.
  64. ^ “キャラクター”. Shin Megami Tensei (bằng tiếng Nhật). Sega. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  65. ^ “CHARACTER”. Princess Connect! Re:Dive (bằng tiếng Nhật). Cygames. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  66. ^ “Angelia”. Sdorica -sunset-. Rayark Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  67. ^ =キャラクター紹介. Fire Emblem Heroes (bằng tiếng Nhật). Nintendo. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  68. ^ “コラボ詳細”. P5Rコラボ開催決定 (bằng tiếng Nhật). Square Enix. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |4= (trợ giúp)
  69. ^ “P5R - ペルソナ5 ザ・ロイヤル”. P5R - ペルソナ5 ザ・ロイヤル (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
  70. ^ “【事前登録】『このすば』初のスマホゲーム『この素晴らしい世界に祝福を!ファンタスティックデイズ』配信決定”. ファミ通App (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  71. ^ “仮面ライダービルド 第30話 パンドラボックスの真実” (bằng tiếng Nhật). Toei Company. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  72. ^ “実写映画「一週間フレンズ。」山谷祥生&雨宮天、アニメ版の主演2人が声で出演” (bằng tiếng Nhật). Natalie. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  73. ^ “アブセンシア〜FBIの疑心〜ABSENTIA” (bằng tiếng Nhật). Sony Pictures Entertainment Japan. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  74. ^ “「アサシン クリード オリジンズ」,日本語版のストーリートレイラーを公開。新たなキャラクターの日本語吹き替え声優の発表も” (bằng tiếng Nhật). 4Gamer. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  75. ^ “映画 アニメ 紅き大魚の伝説” (bằng tiếng Nhật). allcinema. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  76. ^ “雨宮天が実写ドラマ吹替初挑戦「HELIX〜シーズン2」日本初放送決定” (bằng tiếng Nhật). TV Life. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  77. ^ “『スクール・オブ・ロック』声優発表第1弾!佐倉綾音さん・雨宮天さんほか決定!” (bằng tiếng Nhật). NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]