Amanita eliae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amanita eliae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Phân chi (subgenus)Lepidella
Loài (species)A. eliae
Danh pháp hai phần
Amanita eliae
Quél. (1872)
Amanita eliae
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
màng bào free
thân nấmring and volva
vết bào tử màu white
sinh thái học là mycorrhizal

Amanita eliae là một loài nấm độc, không ăn được[1] trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu và được Lucien Quélet miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1872.[2] Các danh pháp khoa học đồng nghĩa của loài bao gồm Amanitaria eliae, Amanita godeyi, và Amanita cordae.

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Amanita eliae thường được tìm thấy mọc trên những loài thực vật có quả nón (cây thuộc nhóm tùng bách) hoặc trên thực vật sớm rụng lá.[3] Nấm này thường phát triển vào mùa xuân và mùa thu.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mushrooms: A comprehensive guide to mushroom identification
  2. ^ Amanita eliae. MycoBank. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ Champignons: l'encyclopédie - trang 430
  4. ^ The Encyclopedia of Fungi of Britain and Europe

Tìm hiểu thêm[sửa | sửa mã nguồn]