Amanita frostiana
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Amanita frostiana | |
---|---|
![]() Mẫu trưởng thành của A. frostiana. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Homobasidiomycetae |
Phân lớp (subclass) | Hymenomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. frostiana |
Danh pháp hai phần | |
Amanita frostiana (Peck) Saccardo | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][2] | |
|
Amanita frostiana | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
![]() | nếp nấm trên màng bào |
![]() | mũ nấm lồi |
![]() | màng bào tự do |
![]() | thân nấm có cổ nấm |
![]() | vết bào tử màu trắng |
![]() | sinh thái học là nấm rễ |
![]() ![]() | khả năng ăn được: không khuyến cáo hoặc độc |
Amanita frostiana là một loài nấm bản địa đông Hoa Kỳ và đông nam Canada.[1] Loài nấm này có màu sắc khác nhau từ vàng, đỏ hoặc thường hồng đỏ.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă R. E., Tulloss. “Amanita Frostiana (Peck)”.
- ^ “Amanita frostiana Peck, (1900)”. Index Fungorum.
- ^ “Amania frostiana”. Rogers Mushrooms.
|