Amanita frostiana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amanita frostiana
Mẫu trưởng thành của A. frostiana.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Homobasidiomycetae
Phân lớp (subclass)Hymenomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. frostiana
Danh pháp hai phần
Amanita frostiana
(Peck) Saccardo
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
  • Agaricus muscarius var. minor Peck
  • Amanita macrospora H. L. Stewart & Grund
  • Amanitaria frostiana (Peck) E.-J. Gilbert
Amanita frostiana
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm lồi
màng bào tự do
thân nấmcổ nấm
vết bào tử màu trắng
sinh thái học là nấm rễ
khả năng ăn được: không khuyến cáo hoặc độc

Amanita frostiana là một loài nấm bản địa đông Hoa Kỳ và đông nam Canada.[1] Loài nấm này có màu sắc khác nhau từ vàng, đỏ hoặc thường hồng đỏ.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b R. E., Tulloss. “Amanita Frostiana (Peck)”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “Amanita frostiana Peck, (1900)”. Index Fungorum.
  3. ^ “Amania frostiana”. Rogers Mushrooms. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.