Ambassis elongata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ambassis elongata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangimorpharia
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Ambassidae
Chi (genus)Ambassis
Loài (species)A. elongata
Danh pháp hai phần
Ambassis elongata
(Castelnau, 1878)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pseudoambassis elongatus Castelnau, 1878
  • Chanda elongata (Castelnau, 1878)
  • Pseudoambassis elongata Castelnau, 1878
  • Ambassis elongatus (Castelnau, 1878)

Ambassis elongata là một loài cá nước ngọt thuộc họ Ambassidae.[2] Nó là loài đặc hữu của Úc, phân bố hạn hẹp trong lưu vực các sông O'Shannessy, Leichardt và Norman, Queensland trong lưu vực vịnh Carpentaria.[2]

Chiều dài tối đa 7,5 xentimét (3,0 in). Sinh sống trong các con suối nước thường xuyên có mức độ đục tù trung bình tới cao. Cũng được tìm thấy trong thảm thực vật ở rìa lạch hay sông. Có thông tin cho rằng nó là loài cá ăn thịt.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wager R. (1996). Ambassis elongatus. The IUCN Red List of Threatened Species. 1996: e.T1075A3212638. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T1075A3212638.en. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ambassis elongata trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2019.
  3. ^ Axelrod H. R., W. E. Burgess, N. Pronek & J. G. Walls, 1991. Dr. Axelrod's Atlas of freshwater aquarium fishes. Ấn bản lần 6. T.F.H. Publications, Neptune City, New Jersey.