Amnicola cora

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amnicola cora
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda

nhánh Hypsogastropoda

nhánh Littorinimorpha
Liên họ (superfamilia)Truncatelloidea
Họ (familia)Amnicolidae
Phân họ (subfamilia)Amnicolinae
Chi (genus)Amnicola
Loài (species)A. cora
Danh pháp hai phần
Amnicola cora
Hubricht, 1979

Amnicola cora là một loài ốc nước ngọt rất nhỏ có nắp, là động vật thân mềm chân bụng thuộc phân lớp mang trước sống dưới nước trong họ Amnicolidae theo hệ thống phân loại lớp Chân bụng (Bouchet & Rocroi, 2005).

Đây là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị đe dọa do mất nơi sống.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bogan, A.E.; và đồng nghiệp (Mollusc Specialist Group) (2000). Amnicola cora. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2000: e.T40045A10310914. doi:10.2305/IUCN.UK.2000.RLTS.T40045A10310914.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]