Amphoe Mueang Udon Thani

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Udon Thani
เมืองอุดรธานี
Số liệu thống kê
Tỉnh: Udon Thani
Văn phòng huyện: 17°24′54″B 102°47′12″Đ / 17,415°B 102,78667°Đ / 17.41500; 102.78667
Diện tích: 1.094,7 km²
Dân số: 392.480 (2005)
Mật độ dân số: 358,5 người/km²
Mã địa lý: 4101
Mã bưu chính: 41000
Bản đồ
Bản đồ Udon Thani, Thái Lan với Mueang Udon Thani

Mueang Udon Thani (tiếng Thái: เมืองอุดรธานี) là một huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Udon Thani, đông bắc Thái Lan. Thành phố Udon Thani nằm trong địa giới huyện này.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Phen, Phibun Rak, Nong Han, Prachaksinlapakhom, Kumphawapi, Nong Saeng, Nong Wua So, Kut ChapBan Phue của tỉnh Udon Thani.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ban đầu của huyện này là Ban Makkhaeng (บ้านหมากแข้ง), huyện này đã là một trong 4 huyện đầu tiên của Udon Thani được thành lập trong các cuộc cải cách hành chính thesaphiban năm 1897.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia ra thành 21 xã (tambon), và các đơn vị này lại được chia ra thành 247 làng (thôn, buôn sóc, bản, mường) (muban). Thành phố (thesaban nakhon) Udon Thani nằm trên địa giới của toàn bộ tambon Mak Khaeng và một phần lãnh thổ của Nong Bua và Nong Khon Kwang. Có 7 thị trấn (thesaban tambon) - Nikhom Songkhro nằm trên địa giới của tambon Nikhom Songkhro và Khok Sa-at; Nong Bua nằm trên địa giới của tambon Nong Bua, Nong Na Kham, Sam Phrao và Nong Khon Kwang; Ban Chan nằm trên địa giới của tambon Ban Chan và Nong Khon Kwang; Na Kha nằm trên địa giới của tambon Na Kha; Non Sung – Nam Kham nằm trên địa giới của tambon Non Sung; còn Nong Sam Rong nằm trên toàn bộ địa giới tambon Na Di và một phần Mu Mon và Ban Lueam.

STT Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Mak Khaeng หมากแข้ง - 143.081
2. Nikhom Songkhro นิคมสงเคราะห์ 12 9.309
3. Ban Khao บ้านขาว 10 9.985
4. Nong Bua หนองบัว 7 15.826
5. Ban Tat บ้านตาด 14 12.412
6. Non Sung โนนสูง 14 19.941
7. Mu Mon หมูม่น 12 14.744
8. Chiang Yuen เชียงยืน 16 15.511
9. Nong Na Kham หนองนาคำ 18 20.969
10. Kut Sa กุดสระ 11 8.295
11. Na Di นาดี 8 5.051
11. Na Di นาดี 8 1.634
12. Ban Lueam บ้านเลื่อม 8 15.830
13. Chiang Phin เชียงพิณ 10 10.778
14. Sam Phrao สามพร้าว 13 17.792
15. Nong Hai หนองไฮ 15 12.564
16. Na Kha นาข่า 16 12.544
17. Ban Chan บ้านจั่น 12 12.776
18. Nong Khon Kwang หนองขอนกว้าง 10 10.363
19. Khok Sa-at โคกสะอาด 10 7.298
20. Na Kwang นากว้าง 12 6.836
21. Nong Phai หนองไผ่ 11 8.941

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]