An Sang-hyun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Ahn.
An Sang-Hyun
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ An Sang-Hyun
Ngày sinh 5 tháng 3, 1986 (38 tuổi)
Nơi sinh Paju, Gyeonggi, Hàn Quốc
Chiều cao 1,76 m (5 ft 9+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Seongnam FC
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2010 Anyang LG / FC Seoul 11 (1)
2009–2010Gyeongnam FC (mượn) 28 (0)
2011–2014 Daegu FC 110 (1)
2015 Daejeon Citizen 25 (0)
2016– Seongnam FC 47 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003 U-17 Hàn Quốc 9 (8)
2005 U-20 Hàn Quốc 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 1 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 3 năm 2008
An Sang-hyun
Hangul
안상현
Hanja
安相炫
Romaja quốc ngữAn Sang-hyeon
McCune–ReischauerAn Sanghyŏn

An Sang-Hyun (Tiếng Hàn안상현; sinh ngày 5 tháng 3 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Seongnam FC.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Paju, An khởi đầu sự nghiệp ở FC Seoul, sau đó còn được biết với tên Anyang LG Cheetahs năm 2002. Quá trình 7 năm với câu lạc bộ, anh chỉ ra sân 11 lần tại K League, 10 trong số đó là năm 2007, trong mùa giải đầu tiên Şenol Güneş tiếp quản câu lạc bộ.

Vào tháng 7 năm 2009, An đồng ý một hợp đồng cho mượn đến Gyeongnam FC trong phần còn lại của mùa giải 2009, và ở lại Gyeongnam đến năm 2010. An trở thành cầu thủ ra sân thường xuyên cho câu lạc bộ mới, thi đấu 35 trận trong 18 tháng.

Ngày 25 tháng 2 năm 2011, An gia nhập Daegu FC.[1] An ra mắt cho Daegu FC ngày 13 tháng 3 trước Gangwon FC trong chiến thắng 1–0 trên sân nhà.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

An từng đại diện Hàn Quốc ở các cấp độ U-17 và U-20. Năm 2003, anh là một phần của đội tuyển đến Phần Lan tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới, và thi đấu trong cả ba trậ vòng bảng.[2][3][4]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Hàn Quốc Giải vô địch Cúp KFA Cúp Liên đoàn Châu Á Tổng cộng
2002 Anyang LG Cheetahs K League 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2003 0 0 0 0 - - 0 0
2004 FC Seoul 0 0 0 0 1 0 - 1 0
2005 1 0 0 0 0 0 - 1 0
2006 0 0 0 0 1 1 - 1 1
2007 10 1 0 0 1 0 - 11 1
2008 0 0 0 0 1 0 - 1 0
2009 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Gyeongnam FC 9 0 0 0 0 0 - 9 0
2010 19 0 2 0 5 0 - 26 0
2011 Daegu FC 1 0 - 1 0
Tổng cộng sự nghiệp 40 1 2 0 9 1 0 0 51 2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “대구FC, 브라질 출신 주니올 영입”. Daegu FC (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ FIFA Match Report - ROK v USA Lưu trữ 2011-06-23 tại Wayback Machine
  3. ^ FIFA Match Report ROK v SL Lưu trữ 2011-02-20 tại Wayback Machine
  4. ^ FIFA Match Report ROK v ESP Lưu trữ 2012-11-11 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích
Tiền nhiệm:
Yoon Won-il
Daejeon Citizen captain
2015
Kế nhiệm:
Kim Byung-suk