Anderson Silva

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anderson Silva
Ngày sinh

Nơi sinh
Anderson da Silva[1]
14 tháng 4, 1975 (49 tuổi)
São Paulo, Brasil[2]
Biệt danhThe Spider[3]
Nơi cư trúLos Angeles, California[4]
Quốc tịchBrasil
Cao6 ft 2 in (1,88 m)[5]
Nặng185 lb (84 kg; 13,2 st)
Hạng cânMiddleweight
Light Heavyweight
Sải tay77,5 in (197 cm)
Võ thuậtMuay Thai, Boxing, nhu thuật Brasil, Wing Chun
Thế đánhSouthpaw
Đến từCuritiba, Brasil
ĐộiChute Boxe Academy
Muay Thai Dream Team
Black House
Team Nogueira
Huấn luyện viênBoxing: Josuel Distak and Luiz Dorea
Jiu-Jitsu: Antônio Rodrigo Nogueira, Sylvio Behring và Ramon Lemos
Wrestling: Mark Munoz
Muay Thai: Pedro Rizzo
HạngBlack prajied in Muay Thai[6]
3rd degree black belt in Brazilian Jiu-Jitsu under Antônio Rodrigo Nogueira[7]
Black belt in Judo[8]
5th dan black belt in Taekwondo[9]
Yellow rope in Capoeira under Master Sidinho[10]
Năm hoạt động1997 – hiện tại
Sự nghiệp quyền Anh chuyên nghiệp
Tổng2
Thắng1
Knockout1
Thua1
Knockout1
Sự nghiệp Mixed Martial Arts
Tổng43
Thắng34
Knockout20
Submission6
Phán quyết của trọng tài8
Thua8
Knockout2
Submission2
Phán quyết của trọng tài3
Bị truất quyền1
No contest1
Thông tin khác
Vợ/ChồngDayane
Con cái5
Websitewww.spideranderson.com
Thành tích quyền Anh trên BoxRec
Thành tích MMA trên Sherdog

Anderson da Silva[1] (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1975) là một võ sĩ MMA người Brazil và cựu vô địch UFC Middleweight. Silva đã giữ được danh hiệu này lâu nhất trong lịch sử UFC, kết thúc vào năm 2013 sau 2.457 ngày, với 16 trận thắng liên tiếp và 10 trận bảo vệ chức vô địch.[11] Anh ta được 13 lần tiền thưởng sau các trận đấu, nhiều hạng nhì trong lịch sử UFC [12]. Chủ tịch UFC Dana White và một số ấn phẩm võ thuật khác đã gọi Silva là võ sĩ MMA tài giỏi nhất của mọi thời đại [13][14][15][16][17][18]. Anh hiện đang đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng chính thức UFC middleweight [19].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “UFC: Silva vs. Irvin result from the NSAC” (PDF). Boxing.NV.gov. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ Miyazawa, Pablo. “Aranha Negra” [Black Spider] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). RollingStone.com.br. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2011. Anderson Silva, born in São Paulo, but prefers to say that he is from Curitiba, where he grew up, learned to fight and started a family.
  3. ^ “SHERDOG FIGHTFINDER – Anderson "The Spider" Silva”. Sherdog.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2009.
  4. ^ Guilherme Cruz. “Anderson Silva studying to become a LAPD officer”. MMA Fighting. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ “Anderson "The Spider" Silva - Official UFC Fighter Profile”. UFC.com. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ Luciana Carvalho (ngày 10 tháng 4 năm 2014). “Muay thai pode ser culpado pela morte de líder do rolezinho?”. Exame.com.
  7. ^ Gile Huni (ngày 15 tháng 12 năm 2014). “Anderson Silva Receives 3rd Degree on Black Belt from Rodrigo Minotauro”. BJJ Eastern Europe.
  8. ^ Dan Wetzel (ngày 16 tháng 4 năm 2009). “Sensational Silva on verge of history”. Yahoo!.
  9. ^ Francisco Junior (ngày 4 tháng 6 năm 2012). “Nomeado embaixador, Anderson Silva mostra arrependimento por deixar modalidade”. ahe!. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ Nick Thomas (ngày 15 tháng 1 năm 2010). “Anderson Silva Receives his Yellow Rope in Capoeira”. Bloodyelbow.
  11. ^ “ESPN.go.com ngày 10 tháng 4 năm 2010”. ESPN. ngày 10 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  12. ^ FightMetric. “Upon further review, @JoeLauzon still one fight night bonus behind @SpiderAnderson”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2012.
  13. ^ “Greatest Mixed Martial Artist ever”. MMAfighting. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2011.
  14. ^ 5 tháng 7 năm 2012/greatest-fighter-ever-anderson-silva-making-strong-case/797716/1 “Updated monthly” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). USA Today. ngày 5 tháng 7 năm 2012.
  15. ^ “FIGHTHYPE PREVIEW: UFC 162 SILVA VS. WEIDMAN”. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
  16. ^ “UFC news”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2013. Truy cập 27 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  18. ^ “Is it too early to talk about Anderson Silva's legacy in the UFC?”. CNN. ngày 5 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  19. ^ “UFC Fighter Rankings”. Ultimate Fighting Championship. Zuffa, LLC. ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích
Tiền nhiệm
Rich Franklin
5th UFC Middleweight Championship
ngày 14 tháng 10 năm 2006 – ngày 6 tháng 7 năm 2013
Kế nhiệm
Chris Weidman
Tiền nhiệm
Dan Henderson
2nd Pride Welterweight Championship
ngày 1 tháng 3 năm 2008
Title Unified with UFC Middleweight Championship
Trống
Danh hiệu cuối cùng được tổ chức bởi
Paul Jenkins
2nd List of Cage Rage champions#World Middleweight Championship
ngày 11 tháng 9 năm 2004 – ngày 20 tháng 10 năm 2008
Parent promotion Elite Xtreme Combat folded

Bản mẫu:UFC Middleweight Championship