Andira
Giao diện
Andira | |
---|---|
Andira humilis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Dalbergieae |
Chi (genus) | Andira Lam., 1783Requires id and title parameters[1] |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Andira là một chi rau đậu thuộc họ Fabaceae. Nó gồm các loài:
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pennington RT. (2002). “(1533) Proposal to change the authorship of Andira, nom. cons. (Leguminosae: Papilionoideae) and to conserve it with a conserved type”. Taxon. 51 (2): 385–386.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Andira tại Wikispecies
- R. Toby Pennington, "Monograph of Andira (Leguminosae-Papilionoideae)", Systematic Botany Monographs 64 (2003) 1-143 [1]
Wikispecies có thông tin sinh học về Andira |
Tư liệu liên quan tới Andira tại Wikimedia Commons