André Onana
![]() Onana trong màu áo Ajax năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 2 tháng 4, 1996 [1] | ||
Nơi sinh | Nkol Ngok, Cameroon[2] | ||
Chiều cao | 1,90 m[3] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Inter Milan | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Samuel Eto'o Academy | |||
2010–2015 | Barcelona | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Jong Ajax | 39 | (0) |
2016–2022 | Ajax | 148 | (0) |
2022– | Inter Milan | 0 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2016– | Cameroon | 34 | (0) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 9 tháng 4 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 24 tháng 11 năm 2022 |
André Onana (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Cameroon thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Inter Milan tại Serie A và đội tuyển quốc gia Cameroon.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 5 năm 2016, anh có tên trong đội hình của Cameroon tham dự trận giao hữu gặp Pháp.[4] Tháng 9 năm 2016, Onana có trận đấu ra mắt cho Cameroon trong trận giao hữu thắng 2-1 trước Gabon.[5]
Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Em họ của Onana, Fabrice Ondoa, cũng là một thủ môn.[6]
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Ajax[7]
- Eredivisie: 2018-19
- KNVB Cup: 2018-19
- Johan Cruyff Shield: 2019
- UEFA Europa League: Á quân 2016-17[8]
Cá nhân
- Sư tử bất khuất của năm (Cầu thủ Cameroon xuất sắc nhất năm): 2018[9]
- Thủ môn xuất sắc nhất châu Phi: 2018[9]
- Đội hình tiêu biểu của Eredivisie: 2018–19[10]
- Đội hình tiêu biểu của CAF: 2019[11]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ André Onana – Thành tích thi đấu tại UEFA
- ^ André Onana tại Soccerway
- ^ “Andre Onana - English”. Ajax English. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Cameroon's Moukandjo to miss friendly against France”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “André Onana”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Onana-Ondoa: El dulce momento de dos primos que se formaron en el Barça” [Onana-Ondoa: The sweet moment of two cousins who formed in Barça] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sport. ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2017.
- ^ “André Onana - Career Honours”. Soccerway.
- ^ “2016/17: United win it for Manchester”. UEFA. ngày 30 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b “SESCO Awards 2018: André Onana élu meilleur Lion indomptable et meilleur gardien Africain”. Cameroun Sports. ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Frenkie de Jong Eredivisie Player of the Season 2018/2019”. Eredivisie. ngày 16 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Mane, Oshoala named African Footballers of 2019 at CAF Awards”. CAFOnline.com. CAF. ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
Thể loại:
- Sinh năm 1996
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Cameroon
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon
- Cầu thủ bóng đá AFC Ajax
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Cameroon
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
- Cầu thủ bóng đá Barcelona
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hà Lan
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022