Andriy Bliznichenko

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Andriy Bliznichenko
Andriy Bliznichenko năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Andriy Valeriyovych Bliznichenko
Ngày sinh 24 tháng 7, 1994 (29 tuổi)
Nơi sinh Novohrad-Volynskyi, Ukraina
Chiều cao 1,77 m (5 ft 9+12 in)
Vị trí Tiền vệ cánh phải, Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Kardemir Karabükspor
Số áo 97
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2011 FC Metalurh Zaporizhya
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2017 Dnipro 26 (5)
2017– Kardemir Karabükspor 18 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010 U-16 Ukraina 14 (1)
2009–2011 U-17 Ukraina 22 (3)
2011–2012 U-18 Ukraina 4 (2)
2012–2013 U-19 Ukraina 13 (4)
2014 U-20 Ukraina 3 (0)
2014– U-21 Ukraina 17 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 12 năm 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 8 năm 2014

Andriy Valeriyovych Bliznichenko (tiếng Ukraina: Андрій Валерійович Блiзнiченко; sinh ngày 24 tháng 7 năm 1994 ở Novohrad-Volynskyi, Zhytomyr, Ukraina) là một tiền vệ bóng đá Ukraina thi đấu cho câu lạc bộ tại Süper Lig Kardemir Karabükspor.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Bliznichenko gia nhập Dnipro Dnipropetrovsk khởi đầu mùa giải 2012-13, thi đấu 14 trận cho đội dự bị, ghi 6 bàn thắng.[1] Anh ra mắt đội chính vào ngày 28 tháng 11 năm 2013 trong trận đấu vòng bảng ở Europa League trước CS Pandurii Târgu Jiu, khi thay người cho Bruno Gama và thi đấu hết hiệp hai.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]