Annona reticulata L.
Annona reticulata L. | |
---|---|
![]() Hình vẽ Annona reticulata L. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Chi (genus) | Annona |
Loài (species) | A. reticulata |
Danh pháp hai phần | |
Annona reticulata L. | |
![]() | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 423 kJ (101 kcal) |
25.2 g | |
Chất xơ | 2.4 g |
0.6 g | |
1.7 g | |
Vitamin | |
Thiamine (B1) | (7%) 0.08 mg |
Riboflavin (B2) | (8%) 0.1 mg |
Niacin (B3) | (3%) 0.5 mg |
Pantothenic acid (B5) | (3%) 0.135 mg |
Vitamin B6 | (17%) 0.221 mg |
Vitamin C | (23%) 19.2 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (3%) 30 mg |
Sắt | (5%) 0.71 mg |
Magiê | (5%) 18 mg |
Phốt pho | (3%) 21 mg |
Kali | (8%) 382 mg |
Natri | (0%) 4 mg |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Bình bát, còn gọi là cây nê, nê rừng, lục bát (danh pháp khoa học: Annona reticulata L.), trong một số ngôn ngữ châu Âu gọi là tim bò, tiếng Hindi gọi là sitaphal, tức quả Sita, là một loài thực vật thuộc chi Na (Annona), có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới của Tân Thế giới[1].
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Cây gỗ nhỡ, sớm hay nửa rụng lá. Thân cao 2–5 m, thậm chí đến 10 m. Lá đơn, mọc so le, nhọn hai đầu, có 8–9 cặp gân phụ, dài 10–15 cm và rộng 5–10 cm. Hoa vàng, hai vòng cánh, nhiều nhị đực và tâm bì. Quả hình tim (quả kép, như các loại na), mặt ngoài có từng ô 5 góc mở; thịt quả trắng hoặc hơi hồng, ăn được. Hạt có tính sát khuẩn. Trái lục bát ngoài vị ngọt thanh còn chứa: vitamin C giúp chống gốc tự do gây lão hóa sớm; vitamin A giúp da và tóc khỏe, hỗ trợ thị lực; vitamin B6, magnésium, potassium, chất xơ tốt cho hệ tim mạch, hệ tiêu hóa, có tác dụng lợi tiểu và giảm trầm cảm; có tính giảm co thắt, giảm a xít tại các khớp xương, giúp trị bệnh huyết trắng ở phụ nữ.
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Thường phổ biến ở vùng đất thấp, có khí hậu nóng và ẩm. Loài này thường mọc hoang tại nhiều khu vực trên thế giới như Ấn Độ, Úc và châu Phi.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă Germplasm Resources Information Network (GRIN) (ngày 11 tháng 7 năm 1997). “Taxon: Annona reticulata L.”. Taxonomy for Plants. USDA, ARS, National Genetic Resources Program, National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2008.
- ^ Vườn Thực vật Missouri (1753). “Annona reticulata L.”. Tropicos. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2008.
- ^ Germplasm Resources Information Network (GRIN) (ngày 15 tháng 12 năm 2000). “Taxon: Rollinia mucosa (Jacq.) Baill”. Taxonomy for Plants. USDA, ARS, National Genetic Resources Program, National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2008.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Annona reticulata L.. |
(tiếng Anh)
- Custard apple with pictures of the fruit and the tree Lưu trữ 2005-10-18 tại Wayback Machine
- Prospects and potential of fatty acid methyl esters of some non-traditional seed oils for use as biodiesel in India