Anonidium usambarense

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anonidium usambarense
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Annoneae
Chi (genus)Anonidium
Loài (species)A. usambarense
Danh pháp hai phần
Anonidium usambarense
R.E.Fr., 1930

Anonidium usambarense là một loài thực vật có hoa thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Mẫu vật thu được năm 1910 tại Amani ở độ cao 900m trong dãy núi Usambara và từ đó đến nay người ta không thu thập thêm được gì cũng như không nhìn thấy bất kỳ cá thể cây nào, và trong đánh giá năm 1998 IUCN coi nó là loài tuyệt chủng.[1]

Theo tiến sĩ Thomas Couvreur thì mẫu vật điển hình không phải là Anonidium mà có lẽ là Polyceratocarpus scheffleri cũng sinh sống trong cùng khu vực này. Cho đến khi điều này được xác nhận thì đơn vị phân loại này được coi là thiếu dữ liệu (Data Deficient).[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Eastern Arc Mountains & Coastal Forests CEPF Plant Assessment Project Participants (2009). Anonidium usambarense. The IUCN Red List of Threatened Species. 2009: e.T32848A9735255. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T32848A9735255.en. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]