Anthochaera paradoxa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anthochaera paradoxa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Meliphagidae
Chi (genus)Anthochaera
Loài (species)A. paradoxa
Danh pháp hai phần
Anthochaera paradoxa
(Daudin, 1800)
Danh pháp đồng nghĩa
Corvus paradoxus Daudin, 1800

Anthochaera paradoxa là một loài chim trong họ Meliphagidae.[2] Chúng là loài chim ăn mật lớn nhất, và là loài đặc hữu của Tasmania. Chúng thường có chiều dài 375–450 mm. Loài này sinh sống trong nhiều môi trường sống bao gồm cả rừng khô và ướt và từ mực nước biển đến khu bán núi cao. Chúng sinh sống trong các rừng đất nghèo dinh dưỡng ven biển, rừng và các khu vườn gần cây bạch đàn. Chúng cũng có thể được tìm thấy trong khóm núi và rừng mở, đặc biệt là những nơi thống trị bởi Banksia. Chúng cũng được tìm thấy trên các sân golf, vườn cây ăn trái, vườn và công viên.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2012). Anthochaera paradoxa. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]