Antrobia breweri
Antrorbis breweri | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Littorinimorpha |
Liên họ (superfamilia) | Truncatelloidea |
Họ (familia) | Cochliopidae |
Phân họ (subfamilia) | Littoridininae |
Chi (genus) | Antrorbis Hershler & Thompson, 1990[2] |
Loài (species) | A. breweri |
Danh pháp hai phần | |
Antrorbis breweri Hershler and F. G. Thompson, 1990[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Antrorbis breweri là một loài ốc nước ngọt có mang and a nắp ốc, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm thuộc họ Cochliopidae.
Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. Nơi sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất nơi sống.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Mollusc Specialist Group (2000). “Antrobia breweri”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2000: e.T29626A9507148. doi:10.2305/IUCN.UK.2000.RLTS.T29626A9507148.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c Hershler R. & Thompson F. G. (1990). "Antrorbis breweri, a new genus and species of hydrobiid cavesnail (Gastropoda) from Coosa River Basin, northeastern Alabama". Proceedings of the Biological Society of Washington 103(l): 197-204. PDF.
- ^ Hubricht L. (1940). "A subterranean snail from an artesian well". The Nautilis 54(1): 34-35.