Aporophyla nigra

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aporophyla nigra
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Cuculliinae
Chi (genus)Aporophyla
Loài (species)A. nigra
Danh pháp hai phần
Aporophyla nigra
(Haworth, 1809)
Danh pháp đồng nghĩa

Aporophyla nigra[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Bắc Phi, qua miền nam và miền trung châu Âu tới Anatolia, ở phía bắc it is found tới Scotland và miền nam Na Uy. Nó cũng được tìm thấy ở Kavkaz, ở IsraelLiban.

Sải cánh dài 40–48 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 9 và tháng 10 và sometimes also vào tháng 12 và tháng 1.

Ấu trùng ăn various plants, bao gồm Poaceae, Trifolium, Rumex, Sanguisorba minorGenista.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Aporophyla nigra tại Wikimedia Commons

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.