April, and a Flower

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
April, and a Flower
Bìa đĩa nhạc số
EP của Chen
Phát hành1 tháng 4 năm 2019 (2019-04-01)
Thu âm2019
Phòng thuSM Studios, Seoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Thời lượng24:56
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuấtLee Soo-man (chỉ đạo)
Thứ tự album của Chen
April, and a Flower
(2019)
Dear My Dear
(2019)
Đĩa đơn từ April, and a Flower
  1. "Beautiful Goodbye"
    Phát hành: 1 tháng 4 năm 2019

April, and a Flower (Tiếng Hàn사월, 그리고 꽃; Romajasawol, geurigo kkot) là mini-album đầu tay của ca sĩ Hàn Quốc Chen, được SM Entertainment phát hành vào ngày 1 tháng 4 năm 2019.[1] Album bao gồm 6 bài hát trong đó có đĩa đơn "Beautiful Goodbye".[2] Album có ba phiên bản vật lý: April, FlowerKihno.

Phát hành và quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 3 năm 2019, Chen được công bố là sẽ ra mắt với tư cách ca sĩ solo với album đầu tay của mình vào tháng 4.[3][4] Ngày 19 tháng 3, tựa đề và bìa của album được tiết lộ.[5] Ngày 22 tháng 3, danh sách bài hát của album được công bố.[6] Album được phát hành cùng với video âm nhạc của đĩa đơn "Beautiful Goodbye" vào ngày 1 tháng 4.[7]

Cũng trong ngày 1 tháng 4, Chen tổ chức một showcase để chia sẻ về quá trình thực hiện album và biểu diễn "Beautiful Goodbye" lần đầu tiên.[8][9] Sau đó anh tổ chức sự kiện dành cho người hâm mộ tại Coex Artium Mall và biểu diễn "Sorry Not Sorry" và "Beautiful Goodbye".[10] Chen bắt đầu biểu diễn trên các chương trình âm nhạc hàng tuần vào ngày 5 tháng 4 và đã giành chiến thắng trên hai chương trình.[11] Anh tổ chức sự kiện ký tặng album tại Sinchon vào ngày 6 tháng 4,[12] và tại Busan và Daegu vào ngày 20 tháng 4.[13]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Flower" (꽃; Kkot)Kim Je-hwiKim Je-hwi4:01
2."Beautiful Goodbye" (사월이 지나면 우리 헤어져요; Sawor-i Jinamyeon Uri He-eojyeoyo; lit: After April, We Are Separated)Jisoo Park (153/Joombas)
  • MooF (153/Joombas)
  • Jisoo Park (153/Joombas)
MooF (153/Joombas)4:29
3."Sorry Not Sorry" (하고 싶던 말; Hago Shibdeon Mal; lit: What You Want To Say)Paul KimPhenomenotesSong Young-joo4:26
4."Love Words" (사랑의 말; Sarang-e Mal; lit: A Word Of Love)KenzieKenzieKenzie3:36
5."I'll Be There" (먼저 가 있을게; Meonjeo Ga Isseulge; lit: I'll Be There First)Min Yeon-jaeKingMingKingMing4:12
6."Portrait of You" (널 그리다; Neol Geurida; lit: Draw You)Seo Ji-eum
  • Andreas Stone Johansson
  • Ricky Hanley
Andreas Stone Johansson4:12
Tổng thời lượng:25:04

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Doanh số
Hàn Quốc[23] 212.252
Trung Quốc[24] 90.000
Nhật Bản[25] 3.220
Mỹ[26] 1.000

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Lễ trao giải Hạng mục Kết quả Chú
thích
2020 Golden Disc Awards Disc Bonsang Đề cử [27]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày phát hành Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 1 tháng 4 năm 2019
Nhiều khu vực stream SM Entertainment

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Herald, The Korea (ngày 19 tháng 3 năm 2019). “EXO's Chen to make solo debut”. www.koreaherald.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “엑소 첸 '사월이 지나면 우리 헤어져요'···첫 솔로”. news.chosun.com (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “SM 측 "엑소 첸 솔로앨범 준비중, 확정되는 대로 공개"(공식입장)”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “[단독] 엑소 첸, 솔로 가수 도전…4월 앨범 발표”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “엑소 첸, 4월 1일 솔로 데뷔 확정‥'사월, 그리고 꽃' 발매[공식입장]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ 재배포금지>, <ⓒ "텐아시아" 무단전재 (ngày 22 tháng 3 năm 2019). “| 엑소 첸, 4월 1일 솔로 데뷔…앨범 '사월, 그리고 꽃' 트랙리스트 공개텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ “[알쓸신곡] "Beautiful goodbye"…엑소 첸, 사월에 마주한 이별”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ 'I needed courage to release my first solo EP': Chen of EXO”. kpopherald.koreaherald.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  9. ^ “엑소 첸, 첫 솔로 `사월이 지나면 우리 헤어져요` 무대 [스타포토]”. www.dt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “엑소 첸 데뷔 7주년, 솔로앨범까지..멤버들 고맙다 [V라이브]”. No1.축구전문 콘텐츠 기업 스포탈코리아. ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  11. ^ “엑소 첸, '뮤직뱅크'서 데뷔 무대 첫 공개..웰메이드 보컬 예고”. Naver. ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ “CHEN 1st Mini Album [사월, 그리고 꽃] 발매기념 사인회 - 신촌”. chen.smtown.com. ngày 1 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  13. ^ “CHEN 1st Mini Album [사월, 그리고 꽃] 발매기념 사인회 - 부산, 대구”. ngày 11 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  14. ^ “French Album Charts - Top Albums Téléchargés”. Snep Musique. ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.[liên kết hỏng]
  15. ^ “April, and a Flower - Oricon Weekly Chart”. ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  16. ^ “April, and a Flower - Billboard Japan Hot Albums”. Billboard Japan. ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ “Gaon Album Chart – Week 14, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ "Chen Chart History (Heatseekers Albums)". Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  20. ^ "Chen Chart History (Independent Albums)". Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  21. ^ "Chen Chart History (World Albums)". Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  22. ^ “2019년 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ Tổng doanh số của April, and a Flower tại Hàn Quốc:
  24. ^ Tổng doanh số của April, and a Flower tại Trung Quốc:
  25. ^ “April, and a Flower - Oricon”. ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  26. ^ Benjamin, Jeff (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “EXO's Chen Goes Top 10 on World & Heatseeker Albums Charts With Solo Debut”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  27. ^ “34th Golden Disc Awards Announces Nominees”. Soompi. ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.