Arena of Valor World Cup

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải vô địch Liên Quân Mobile thế giới (tiếng Anh: Arena of Valor World Cup) hay còn được gọi ngắn gọn là AWC là giải đấu vô địch thế giới thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân MobileVương Giả Vinh Diệu (từ năm 2022). Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, kể từ giải đấu Arena of Valor Premier League 2020 sẽ được tổ chức dưới hình thức trực tuyến. Giải đấu thường diễn ra từ cuối tháng 6 đến giữa tháng 7 hàng năm. Nhưng kể từ năm 2022, AWC được thay đổi thời gian với Arena of Valor International Championship (Viết tắt: AIC) để diễn ra từ tháng 11 đến tháng 12 hàng năm.

Các mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Các mùa của Giải vô địch Liên Quân Mobile thế giới
Năm Thời gian Tiền thưởng (USD) Số đội Địa điểm Vô địch Tỉ số Á quân Hạng 3 Hạng 4
2018 17-28 tháng 7 năm 2018 550.000 12 Hoa Kỳ Los Angeles Hàn Quốc ahq eSports Club 4-3 Thái Lan IT.City Bacon Đài Bắc Trung Hoa GCS All-Stars Trung Quốc Dawn Raid
Năm Thời gian Tiền thưởng (USD) Số đội Địa điểm Vô địch Tỉ số Á quân 2 đội thua ở bán kết
2019 27 tháng 6 - 14 tháng 7 năm 2019 500.000 12 Việt Nam Đà Nẵng Việt Nam Team Flash 4-3 Đài Bắc Trung Hoa MAD Team Thái Lan ahq eSports Club Việt Nam BOX Gaming
2020[1] 1 tháng 6 - 1 tháng 7 năm 2020
Được tổ chức tại  Indonesia nhưng đã bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19.
19 tháng 6 - 26 tháng 7 năm 2020 350.000 14 Online Đài Bắc Trung Hoa Flash Wolves 4-3 Thái Lan Buriram United Esports Đài Bắc Trung Hoa Hong Kong Attitude Đài Bắc Trung Hoa MAD Team
2021 19 tháng 6 - 18 tháng 7 năm 2021 500.000 16 Online Thái Lan dtac Talon Esports 4-3 Đài Bắc Trung Hoa Most Outstanding Player Việt Nam Saigon Phantom Đài Bắc Trung Hoa MAD Team
2022 1 tháng 10 năm 2022 10.000.000 16
Bị hủy bỏ. Được thay thế bởi Honor of Kings International Championship và APL 2022.
16 tháng 11 năm 2022 - 11 tháng 12 năm 2022 1.000.000 12 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh Thái Lan Bacon Time 4-1 Việt Nam Saigon Phantom Đài Bắc Trung Hoa Bikertopia Esports Thái Lan Buriram United Esports

AWC 2018[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch Liên Quân Mobile thế giới 2018 (tiếng Anh: 2018 Arena of Valor World Cup) hay còn được gọi ngắn gọn là AWC 2018 là giải đấu vô địch thế giới thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile lần đầu tiên được tổ chức. Giải đấu diễn ra từ ngày 17 tháng 7 đến 28 tháng 7 năm 2018.

Đội tuyển Hàn Quốc (với nòng cốt là các thành viên của đội tuyển ahq eSports Club) chính thức trở thành nhà vô địch thế giới đầu tiên sau chiến thắng kịch tính 4–3 trước Thái Lan.[2]

Arena of Valor World Cup 2018
2018
Biểu trưng chính thức của Arena of Valor World Cup 2018
Dare to Win
Thông tin giải đấu
Vị trí Mỹ
Ngày17 tháng 7–28 tháng 7
Quản lýTencent
VSPN
Thể thức
giải đấu
Vòng bảng: Vòng tròn 1 lượt theo thể thức Bo3 Playoffs: Thi đấu loại theo thể thức Bo5 Bo7
Các địa điểmNGE Studio (vòng bảng và tứ kết) TCL Chinese Theatres (bán kết và chung kết)
Số đội12 (từ 10 khu vực)
Tổng tiền thưởng12.463.550.000 VND (550.000 USD)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hàn Quốc
(ahq eSports Club)
Á quân Thái Lan
(Bacon Time)
Hạng 3 Đài Bắc Trung Hoa
(J Team)
Thống kê giải đấu
Số trận22
MVP Rush (KR)
2019 →

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, đại diện khu vực MSP là Clutch Guild (Phillippines) tham dự giải, nhưng vì đội tuyển gặp trục trặc về visa nên đã xin rút lui khỏi giải và nhường suất tham dự cho Tamago (Singapore)

Danh sách các đội được tham dự:

STT Quốc gia Đội ID Đại diện Khu vực
1  Đài Loan  Đài Bắc Trung Hoa TPE J Team GCS
2  Đài Loan Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa Wildcard TPEwc GCS All-Stars[a] GCS
3  Thái Lan  Thái Lan TH IT.City Bacon RPL
4  Thái Lan Thái Lan Thái Lan Wildcard THwc ASUS Debut RPL
5  Việt Nam  Việt Nam VN Saigon Phantom[b] AOG
6  Trung Quốc  Trung Quốc CN Dawn Raid KOC
7  Indonesia  Indonesia ID EVOS Esports Indonesia ASL
8  Mỹ Canada Hoa Kỳ Bắc Mỹ NA Allegiance Bắc Mỹ
9  Brazil Nam Mỹ Nam Mỹ SA PaiN Gaming Nam Mỹ
10  Liên minh châu Âu[c] Liên minh châu Âu Châu Âu EU For The Dream Châu Âu
11  Hàn Quốc  Hàn Quốc KR ahq eSports Club Vòng loại khu vực Hàn Quốc
12  Singapore Singapore MSP (Singapore) SG Tamago MSP
  1. ^ Đội tuyển được lập ra dựa trên những tuyển thủ xuất sắc nhất tại GCS mùa Xuân 2018 (trừ các tuyển thủ của J Team)
  2. ^ Nguyễn Thanh Lâm (Zeref)Nguyễn Tấn Bảo (NTB), 2 tuyển thủ của Saigon Phantom, không xin được visa sang Mỹ. Do vậy, đội tuyển Việt Nam đã bổ sung thêm 2 tuyển thủ của á quân Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018 Adonis Esports là Trịnh Đào Tiến (BronzeV)Nguyễn Việt Anh (Blake1) do những tuyển thủ này đã xin được visa.
  3. ^ Các thành viên đến từ  Italia,  Nga,  Hà Lan,  Thụy Sỹ Đức.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian dùng trong bài là UTC+07.[3]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Diễn ra từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  • 12 đội được chia vào 4 bảng, mỗi bảng 3 đội, thi đấu vòng tròn một lượt trong bảng theo thể thức Bo3.
  • Cách tính điểm:
    • Mỗi ván thắng được cộng 1 điểm
  • 2 đội đứng đầu mỗi bảng sẽ được vào vòng loại trực tiếp.
  • Nếu các đội bằng điểm nhau, quy tắc sau sẽ được áp dụng để xác định thứ hạng:
    • Hiệu số ván thắng - bại
    • Thành tích đối đầu trực tiếp
    • Tổng số trụ đã phá hủy
    • Tổng số mạng hạ gục đối thủ
    • Tổng số tiền đã có trong tất cả trận đấu

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

  • 8 đội vượt qua vòng bảng sẽ thi đấu vòng tứ kết theo thể thức Bo5 loại trực tiếp. Đội thắng sẽ bước vào vòng bán kết, còn đội thua bị loại ngay lập tức.
  • 4 đội vượt qua vòng tứ kết sẽ thi đấu vòng bán kết theo thể thức Bo5 nhánh thắng - nhánh thua. 2 đội giành chiến thắng ở chung kết của 2 nhánh sẽ tiến vào trận chung kết tổng.
  • Trận chung kết diễn ra một trận duy nhất theo thể thức Bo7.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Thái Lan 2 2 0 4 1 +3 4 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp
2 Bắc Mỹ 2 1 1 2 2 0 2
3 Singapore 2 0 2 1 4 −3 1
Nguồn: Liquipedia

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Đài Bắc Trung Hoa 2 2 0 4 1 +3 4 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp
2 Việt Nam 2 1 1 3 2 +1 3
3 Indonesia 2 0 2 0 4 −4 0
Nguồn: Liquipedia

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Hàn Quốc 2 2 0 4 1 +3 4 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp
2 Đài Bắc Trung Hoa Wildcard 2 1 1 3 3 0 3
3 Châu Âu 2 0 2 1 4 −3 1
Nguồn: Liquipedia

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Trung Quốc 2 2 0 4 0 +4 4 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp
2 Thái Lan Wildcard 2 1 1 2 2 0 2
3 Nam Mỹ 2 0 2 0 4 −4 0
Nguồn: Liquipedia

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

  Tứ kết

21 và 22 tháng 7 năm 2018
Theo thể thức Bo5, loại trực tiếp

    Bán kết

28 tháng 7 năm 2018
Theo thể thức Bo5, nhánh thắng - nhánh thua

    Chung kết nhánh thắng
Bán kết nhánh thua

28 tháng 7 năm 2018
Theo thể thức Bo5, nhánh thắng - nhánh thua

    Chung kết nhánh thua

29 tháng 7 năm 2018
Theo thể thức Bo5, loại trực tiếp

    Chung kết tổng

29 tháng 7 năm 2018
Theo thể thức Bo7, loại trực tiếp

                                                 
  Nhánh thắng
  1A Thái Lan Thái Lan 3  
  2C Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa Wildcard 0    
        Thái Lan Thái Lan 3  
        Trung Quốc Trung Quốc 1    
  1D Trung Quốc Trung Quốc 3          
  2B Việt Nam Việt Nam 1        
        Thái Lan Thái Lan 3            
        Hàn Quốc Hàn Quốc 0              
  1C Hàn QuốcHàn Quốc 3              
  2A Hoa KỳBắc Mỹ 0                
        Hàn QuốcHàn Quốc 3          
        Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa 0        
  1B Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa 3          
  2D Thái Lan Thái Lan Wildcard 0         Thái Lan Thái Lan 3 2nd
      Hàn QuốcHàn Quốc 4 1st
  Nhánh thua      
             
                     
                   
        Trung Quốc Trung Quốc 2        
                Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa 3       Hàn QuốcHàn Quốc 3    
                        Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa 0  
           

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Khu vực Đội Tên viết tắt Giải thưởng thứ hạng Tiền thưởng thắng trận* Tổng giải thưởng
1  Hàn Quốc Hàn Quốc KR $200.000 $3.000 $203.000
2  Thái Lan Thái Lan TH $100.000 $2.500 $102.500
3  Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa TPE $50.000 $1.500 $51.500
4  Trung Quốc Trung Quốc CN
5-8  Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa Wildcard TPEwc $18.000 $500 $18.500
Hoa Kỳ Bắc Mỹ Bắc Mỹ NA
 Thái Lan Thái Lan Wildcard THwc
 Việt Nam Việt Nam VN
9-12  Singapore Singapore SG $0 $0 $0
 Indonesia Indonesia ID
Liên minh châu Âu Châu Âu Châu Âu EU
Nam Mỹ Nam Mỹ Nam Mỹ SA

*Ngoài số tiền thưởng theo thứ hạng, mỗi trận thắng sẽ cộng thêm $500 vào tài khoản của mỗi đội.

AWC 2019[sửa | sửa mã nguồn]

Arena of Valor World Cup 2019 là giải đấu vô địch thế giới thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile lần thứ hai được tổ chức. Lần đầu tiên, Việt Nam trở thành nước chủ nhà duy nhất của một giải thể thao điện tử cấp độ thế giới. Giải đấu khai mạc ngày 27 tháng 6, bế mạc ngày 14 tháng 7 năm 2019 tại Cung thể thao Tiên Sơn, Đà Nẵng.[4]

Hàn Quốc là đương kim vô địch, nhưng đội tuyển đại diện cho khu vực này bị loại ngay từ vòng bảng. Trong khi đó, các thành viên của họ tại 2 đội tuyển của khu vực Thái Lan bị loại ở tứ kết và bán kết.

Đội tuyển Việt Nam (Team Flash) chiến thắng đội tuyển Đài Bắc Trung Hoa với tỷ số 4-3 trong trận chung kết. Đây là lần đầu tiên Việt Nam vô địch thế giới ở một bộ môn thể thao điện tử.

Arena of Valor World Cup 2019
2019
Biểu trưng chính thức của Arena of Valor World Cup 2019
Unveil the New Challenges
Thông tin giải đấu
Vị trí Việt Nam
Ngày27 tháng 6 năm 2019–14 tháng 7 năm 2019
Quản lýArena of Valor
Thể thức
giải đấu
Các địa điểmCung thể thao Tiên Sơn, Đà Nẵng
Số đội12 (từ 9 khu vực)
Tổng tiền thưởng11.590.750.000 VND (500.000 USD)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Việt Nam
(Team Flash)
Á quân Đài Bắc Trung Hoa
(MAD Team)
Hạng 3 Thái Lan Wildcard
(ahq eSports Club)
 Việt Nam Wildcard
(Box Gaming)
Thống kê giải đấu
Số trận37
MVPViệt Nam ADC

Tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

STT Quốc gia Đội ID Đại diện Khu vực
1  Đài Loan  Đài Bắc Trung Hoa TPE MAD Team GCS
2  Đài Loan Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa Wildcard TPEwc ONE Team GCS
3  Việt Nam  Việt Nam VN Team Flash AOG
4  Việt Nam Việt Nam Việt Nam Wildcard VNwc BOX Gaming AOG
5  Thái Lan  Thái Lan TH Toyota Diamond Cobra RPL
6  Thái Lan Thái Lan Thái Lan Wildcard THwc ahq eSports Club RPL
7  Trung Quốc  Trung Quốc CN X Man Game Vòng loại khu vực Trung Quốc
8  Indonesia  Indonesia ID EVOS Esports Indonesia ASL
9  Mỹ Canada Hoa Kỳ Bắc Mỹ NA BMGaming Bắc Mỹ
10  Nhật Bản  Nhật Bản JP Blizzard Vòng loại khu vực Nhật Bản
11  Hàn Quốc  Hàn Quốc KR NewB Vòng loại khu vực Hàn Quốc
12  Malaysia Malaysia MSP (Malaysia) MY M8HEXA MSP

Luật Cấm chọn Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tại AWC 2019, giải đấu sẽ áp dụng một thể thức đấu giải hoàn toàn mới: Luật Cấm chọn Quốc tế (Global Ban/Pick). Luật sử dụng việc cấm chọn như bình thường (cấm 4 vị tướng, chọn 5 vị tướng) nhưng thêm điều luật mới là yêu cầu mỗi đội không được phép chọn tướng mà đội mình đã sử dụng ở những ván đấu trước đó (nếu chọn tướng của đội đối thủ ở ván đấu trước thì không bị ảnh hưởng bởi luật này). Chỉ riêng ở ván 7 trong trận đấu theo thể thức Bo7, cả hai đội mới trở về chế độ cấm chọn thông thường. Luật được sử dụng lần đầu tiên tại Đấu trường danh vọng Mùa xuân 2019 (Arena of Glory Spring 2019) ở Việt Nam từ ngày 23/02/2019.

- Đối với Bo3 (Best of 3), Bo5 (Best of 5): sử dụng Luật Cấm chọn Quốc tế ở cả 3 ván (đối với Bo3) hoặc 5 ván (đối với Bo5).

*Ví dụ: ở một trận đấu Bo3 dùng Cấm chọn Quốc tế (Global Ban/ Pick)

- Ván 1

Đội A cấm Cấm

(BAN)

Đội B Cấm
Richter, Hayate, Omen, Lindis Elsu, Sephera, Valhein, Ignis
Chọn / PICK
Các tướng đội A

ở các ván trước

(không được dùng lại ở những ván sau)

Đội A chọn Vị trí Đội B chọn Các tướng đội B

ở các ván trước

(không được dùng lại ở những ván sau)

Lữ Bố DSL Yena
Murad JUG Nakroth
Liliana MID Raz
Violet ADL Tel'Annas
Alice SP TeeMee

- Ván 2

Đội A cấm Cấm

(BAN)

Đội B cấm
Richter, Hayate, Omen, Lindis Elsu, Sephera, Valhein, Ignis
Chọn / PICK
Các tướng đội A

ở các ván trước

(không được dùng lại ở những ván sau)

Đội A chọn Vị trí Đội B chọn Các tướng đội B

ở các ván trước

(không được dùng lại ở những ván sau)

Lữ Bố Yena DSL Lữ Bố Yena
Murad Nakroth JUG Murad Nakroth
Liliana Raz MID Liliana Raz
Violet Tel'Annas ADL Violet Tel'Annas
Alice TeeMee SP Alice TeeMee

- Ván 3

Đội A cấm Cấm

(BAN)

Đội B cấm
Hayate, Yorn, Florentino, Kil'groth Elsu, Ignis, Veres, Roxie
Chọn / PICK
Các tướng đội A

ở các ván trước

(không được dùng lại ở những ván sau)

Đội A chọn Vị trí Đội B chọn Các tướng đội B

ở các ván trước

(không được dùng lại ở những ván sau)

Lữ Bố, Yena Marja DSL Omen Yena, Lữ Bố
Murad, Nakroth Lindis JUG Zephys Nakroth, Nakroth
Liliana, Raz Maloch MID Tulen Raz, Liliana
Violet, Tel'Annas Richter ADL Valhein Tel'Annas, Violet
Alice, Teemee Sephera SP Ormarr Teemee, Alice


- Đối với Bo7 (Best of 7): Luật cấm chọn Quốc tế (Global Ban/Pick) sẽ được sử dụng ở 6 ván đầu. Chỉ riêng đến ván thứ 7, cả hai đội mới trở về chế độ cấm chọn bình thường.(Cấm 4 vị tướng, chọn 5 vị tướng, không giới hạn tướng sử dụng)

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian dùng trong bài là UTC+07.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Diễn ra từ ngày 27 tháng 6 đến ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  • 12 đội được chia vào 2 bảng, thi đấu vòng tròn một lượt trong bảng theo thể thức Bo2. Các trận đấu sẽ sử dụng luật cấm chọn thông thường (Cấm 4 vị tướng, chọn 5 vị tướng, không giới hạn tướng sử dụng).
  • Cách tính điểm:
    • Mỗi ván thắng được cộng 1 điểm
    • Mỗi ván thua bị trừ 1 điểm
  • 4 đội đứng đầu mỗi bảng sẽ được vào vòng loại trực tiếp.
  • Nếu các đội bằng điểm nhau, quy tắc sau sẽ được áp dụng để xác định thứ hạng:
    • Thành tích đối đầu trực tiếp
    • Số trận thắng 2-0
    • Tổng số trụ đã phá hủy
    • Tổng số mạng hạ gục đối thủ
    • Tổng số tiền đã có trong tất cả trận đấu

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

  • 8 đội vượt qua vòng bảng sẽ thi đấu loại trực tiếp theo thể thức Bo7, áp dụng Luật cấm chọn quốc tế (Global Ban/Pick) trong tất cả các trận đấu.
  • Giải đấu không có trận tranh hạng ba, tư.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Thái Lan Wildcard 5 4 1 0 9 1 +8 8 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp
2 Việt Nam Wildcard 5 2 3 0 7 3 +4 4
3 Đài Bắc Trung Hoa Wildcard 5 2 1 2 5 5 0 0[a]
4 Bắc Mỹ 5 1 3 1 5 5 0 0[a]
5 Malaysia 5 1 2 2 4 6 −2 −2
6 Nhật Bản 5 0 0 5 0 10 −10 −10
Nguồn: Liquipedia
Ghi chú:
  1. ^ a b Đội tuyển Đài Bắc Trung Hoa Wildcard và Bắc Mỹ có cùng hiệu số và hòa nhau 1-1 trong trận đối đầu trực tiếp, nhưng do Đài Bắc Trung Hoa Wildcard có nhiều trận thắng hơn nên họ xếp trên Bắc Mỹ.

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Đài Bắc Trung Hoa 5 5 0 0 10 0 +10 10 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp
2 Việt Nam 5 3 1 1 7 3 +4 4
3 Trung Quốc 5 1 2 2 4 6 −2 −2[a]
4 Thái Lan 5 2 0 3 4 6 −2 −2[a]
5 Indonesia 5 1 2 2 4 6 −2 −2[a]
6 Hàn Quốc 5 0 1 4 1 9 −8 −8
Nguồn: Liquipedia
Ghi chú:
  1. ^ a b c Tỉ số ván thắng - thua trong các trận đối đầu trực tiếp: Trung Quốc: 3-1; Thái Lan: 2-2; Indonesia: 1-3.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết

06 và 07 tháng 7

Bán kết
13 tháng 7
Chung kết
14 tháng 7
         
B1  Đài Bắc Trung Hoa 4
A4 Hoa Kỳ Bắc Mỹ 0
 Đài Bắc Trung Hoa 4
Việt Nam Việt Nam Wildcard 2
A2 Việt Nam Việt Nam Wildcard 4
B3  Trung Quốc 1
 Đài Bắc Trung Hoa 3
 Việt Nam 4
A1 Thái Lan Thái Lan Wildcard 4
B4  Thái Lan 2
Thái Lan Thái Lan Wildcard 3
 Việt Nam 4
B2  Việt Nam 4
A3 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa Wildcard 0

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Khu vực Đội Tên viết tắt Giải thưởng
1  Việt Nam Việt Nam VN $200.000
2  Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa TPE $100.000
3-4  Việt Nam Việt Nam Wildcard VNwc $50.000
 Thái Lan Thái Lan Wildcard THwc
5-8  Trung Quốc Trung Quốc CN $16.000
 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa Wildcard TPEwc
 Thái Lan Thái Lan TH
Hoa Kỳ Bắc Mỹ Bắc Mỹ NA
9-10  Malaysia Malaysia MY $0
 Indonesia Indonesia ID
11-12  Nhật Bản Nhật Bản JP
 Hàn Quốc Hàn Quốc KR

APL 2020[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch Liên Quân Mobile thế giới 2020 (tiếng Anh: 2020 Arena of Valor World Championship) hay còn được gọi ngắn gọn là AWC 2020 là giải đấu vô địch thế giới thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile lần thứ ba dự kiến được tổ chức tại Indonesia. Tuy nhiên do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, giải đấu đã bị hủy vào ngày 29/4/2020 và được thay thế bằng giải đấu Arena of Valor Premier League (APL 2020). Giải đấu diễn ra từ ngày 19 tháng 6 đến 26 tháng 7 năm 2020.

Arena of Valor Premier League
2020
Thông tin giải đấu
Vị trí Việt Nam

 Thái Lan
 Đài Bắc Trung Hoa
 Indonesia

(thi đấu dưới hình thức trực tuyến)
Ngày19 tháng 6–26 tháng 7
Quản lýArena of Valor
Thể thức
giải đấu
Số đội12 (từ 4 khu vực)
Tổng tiền thưởng350.000 USD
Vị trí chung cuộc
Vô địchĐài Bắc Trung Hoa Flash Wolves
Á quânThái Lan Buriram United Esports
Hạng 3Đài Bắc Trung Hoa Hong Kong Attitude
Thống kê giải đấu
Số trận37
MVPĐài Bắc Trung Hoa Heroes
← 2019
2021 →

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên đội tuyển Khu vực Tư cách tham dự
1 Team Flash  Việt Nam Vô địch Viettel 5G Đấu trường danh vọng mùa Xuân 2020
2 Saigon Phantom Á quân Viettel 5G Đấu trường danh vọng mùa Xuân 2020
3 Project H (HTVC IGP Gaming đổi tên) Hạng ba Viettel 5G Đấu trường danh vọng mùa Xuân 2020
4 FAPtv Hạng tư Viettel 5G Đấu trường danh vọng mùa Xuân 2020
5 ONE Team  Đài Bắc Trung Hoa Vô địch Garena Challenger Series mùa Xuân 2020
6 Hong Kong Attitude Á quân Garena Challenger Series mùa Xuân 2020
7 MAD Team Nhất vòng loại khu vực
8 Flash Wolves Nhì vòng loại khu vực
9 Buriram United Esports  Thái Lan Vô địch RoV Pro League mùa Hè 2020
10 Bazzar Gaming Top 2 vòng loại khu vực
11 Talon Esports Top 2 vòng loại khu vực
12 POPS Bacon Time Ba vòng loại khu vực
13 DG Esports  Indonesia Vô địch vòng bảng lượt đi AoV Star League mùa 4
14 Team ELVO Nhất vòng loại khu vực

14 đội được chia làm 2 bảng 7 đội, các đội thi đấu vòng tròn 2 lượt theo thể thức BO2. Đội thắng 2-0 sẽ nhận 3 điểm, hòa 1-1 sẽ nhận 1 điểm, và thua 0-2 sẽ không có điểm. 4 đội có số điểm cao nhất sẽ vào vòng loại trực tiếp, toàn bộ đấu theo thể thức BO7.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn vòng bảng diễn ra từ ngày 19/06 đến 12/07. Có tất cả tám đội bao gồm 4 đội đứng đầu mỗi bảng sẽ tiếp tục vào vòng Play-off[5]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Đội tuyển Trận Thắng Hòa Thua Hiệu số Điểm
1 Đài Bắc Trung Hoa MAD Team 12 7 5 0 14 26
2 Đài Bắc Trung Hoa Hong Kong Attitude 12 6 5 1 10 23
3 Thái Lan Talon Esports 12 5 4 3 4 19
4 Việt Nam Saigon Phantom 12 4 6 2 4 18
5 Thái Lan POPS Bacon Time 12 4 5 3 2 17
6 Indonesia DG Esports 12 1 2 9 -16 5
7 Việt Nam Project H 12 1 1 10 -18 4

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Đội tuyển Trận Thắng Hòa Thua Hiệu số Điểm
1 Thái Lan Buriram United Esports 12 9 2 1 16 29
2 Đài Bắc Trung Hoa Flash Wolves 12 7 1 4 6 22
3 Thái Lan Bazaar Gaming 12 6 3 3 6 21
4 Việt Nam Team Flash 12 6 2 4 4 20
5 Việt Nam FAPTV 12 4 2 6 -4 14
6 Đài Bắc Trung Hoa ONE Team 12 4 1 7 -6 13
7 Indonesia Team Elvo 12 0 1 11 -22 1

Vòng Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết
18/07-19/07
Bán kết
25/07
Chung kết
26/07
         
B2 Đài Bắc Trung Hoa Flash Wolves 4
A3 Thái Lan Talon Esports 2
Đài Bắc Trung Hoa Flash Wolves 4
Đài Bắc Trung Hoa MAD Team 3
A1 Đài Bắc Trung Hoa MAD Team 4
B4 Việt Nam Team Flash 2
Đài Bắc Trung Hoa Flash Wolves 4
Thái Lan Buriram United Esports 3
B3 Thái Lan Bazaar Gaming 1
A2 Đài Bắc Trung Hoa Hong Kong Attitude 4
Đài Bắc Trung Hoa Hong Kong Attitude 2
Thái Lan Buriram United Esports 4
B1 Thái Lan Buriram United Esports 4
A4 Việt Nam Saigon Phantom 2

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Đội tuyển Khu vực Tiền thưởng/Đội
1 Flash Wolves  Đài Bắc Trung Hoa 160.000 USD
2 Buriram Unired Esports  Thái Lan 70.000 USD
3 Hong Kong Attitude  Đài Bắc Trung Hoa 40.000 USD
4 MAD Team  Đài Bắc Trung Hoa 30.000 USD
5-8 Talon Esports  Thái Lan 10.000 USD
Team Flash  Việt Nam
Bazaar Gaming  Thái Lan
Saigon Phantom  Việt Nam

MVP[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Tuyển thủ Đội tuyển Tiền thưởng
FMVP Heroes Đài Bắc Trung Hoa FW 10.000 USD
Đường Tà thần xuất sắc nhất Summer Thái Lan BRU 1.000 USD
Đi Rừng xuất sắc nhất F1 Thái Lan BRU
Đường Giữa xuất sắc nhất EZ Đài Bắc Trung Hoa HKA
Đường Rồng xuất sắc nhất 03.22 Đài Bắc Trung Hoa MAD
Hỗ Trợ xuất sắc nhất Isilindilz Thái Lan BRU

AWC 2021[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch Liên Quân Mobile thế giới 2021 (tiếng Anh: 2021 Arena of Valor World Cup) hay còn được gọi ngắn gọn là AWC 2021 là giải đấu vô địch thế giới thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile lần thứ ba được tổ chức. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, đây sẽ là giải đấu thứ ba được tổ chức dưới hình thức trực tuyến sau Arena of Valor Premier League 2020 (giải đấu thay thế Arena of Valor World Cup 2020) và Arena of Valor International Championship (AIC) 2020. Giải đấu diễn ra từ ngày 19 tháng 6 đến 18 tháng 7 năm 2021.[6]

VN Team Flash trở thành nhà đương kim vô địch thứ hai bị loại ngay từ vòng bảng, sau Hàn Quốc tại AWC 2019. Trong khi đó nhà vô địch giải quốc tế trước đó của Liên Quân Mobile (AIC 2020) là TPE MAD Team đã giành vị trí thứ tư sau khi thua VN Saigon Phantom 1–4 trong trận bán kết nhánh thua.

TH dtac Talon Esports đã trở thành nhà tân vô địch của giải đấu sau chiến thắng 4–3 trước TPE Most Outstanding Player và bảo toàn thành tích bất bại trong cả giải đấu cũng như trở thành đội tuyển đầu tiên vô địch khi ở trên nhánh thắng (tính cả ở giải AIC). Họ cũng là đội tuyển Thái Lan đầu tiên vô địch kể từ khi hệ thống giải đấu quốc tế chuyên nghiệp của Liên Quân ra đời.

Erez đã đoạt giải người chơi xuất sắc nhất trận chung kết, anh cũng nằm trong đội hình tiêu biểu của giải cùng với Kawhi, Bang, IPodPro và Kevin.

Arena of Valor World Cup 2021
2021
Biểu trưng chính thức của Arena of Valor World Cup 2021
Fight Together, Rise Together
Thông tin giải đấu
Vị trí Đài Bắc Trung Hoa

 Việt Nam
 Thái Lan
 Indonesia
 Brazil
 Nhật Bản
 Trung Quốc
 Hàn Quốc
 Malaysia

(dưới hình thức trực tuyến)
Ngày19 tháng 6–18 tháng 7
Quản lýTencent
VSPN
Thể thức
giải đấu
Vòng bảng: Vòng tròn 2 lượt theo thể thức Bo2 Playoffs: Thi đấu loại Nhánh thắng - Nhánh thua theo thể thức Bo5 Bo7 - Cấm chọn Quốc tế
Số đội16 (từ 9 khu vực)
Tổng tiền thưởng500.000 USD
Vị trí chung cuộc
Vô địch TH dtac Talon Esports
Á quân TPE Most Outstanding Player
Hạng 3 VN Saigon Phantom
Thống kê giải đấu
Số trận62
MVP Erez (TH dtac Talon Esports)

Lựa chọn nước chủ nhà và quyết định thi đấu online[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đó, Việt Nam được lựa chọn là chủ nhà cho AWC 2020, tuy nhiên do đại dịch COVID-19 trên toàn cầu, suất chủ nhà của Việt Nam tiếp tục được chuyển qua AIC 2020 và AWC 2021 nhưng đều không thể thực hiện. Sau đó, giải đấu đã được quyết định là sẽ thi đấu dưới hình thức trực tuyến qua 9 điểm cầu của 9 khu vực tham dự:

Khu vực Địa điểm thi đấu
 Đài Bắc Trung Hoa Tại nhà của đội tuyển
 Việt Nam Tại nhà của đội tuyển
 Thái Lan Tại nhà của đội tuyển
 Indonesia Tại Studio thi đấu ở Jakarta
 Brazil Tại Studio thi đấu ở São Paulo
 Nhật Bản Tại nhà của đội tuyển
 Trung Quốc Tại nhà của đội tuyển
 Hàn Quốc Tại Studio thi đấu ở Seoul
Malaysia Singapore Philippines MSP Tại nhà của đội tuyển

Các đội tham dự và đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, giải đấu dự kiến có 8 khu vực[7] và 14 đội, nhưng sau đó, khu vực MSP được thông báo trở thành khu vực thứ 9 tham gia giải đấu[8], khiến Indonesia cũng có thêm đại diện thứ 2 tham dự giải đấu, tăng số đội lên 16.

Danh sách các đội được tham dự[9][10]:

STT Đội tuyển ID Khu vực Tư cách tham dự Số lần tham dự trước đây[a]
1 Most Outstanding Player MOP  Đài Bắc Trung Hoa Vô địch Garena Challenger Series mùa Xuân 2021 0 (lần đầu)
2 ONE Team Esports ONE Á quân Garena Challenger Series mùa Xuân 2021 1 (2019)
3 MAD Team MAD Hạng ba Garena Challenger Series mùa Xuân 2021 1 (2019)
4 Team Flash FL  Việt Nam Vô địch Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 1 (2019)
5 Saigon Phantom SGP Á quân Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 1 (2018)
6 V Gaming VGM Hạng ba Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 0 (lần đầu)
7 Bacon Time BAC  Thái Lan Vô địch RoV Pro League mùa Hè 2021 1 (2018)
8 dtac Talon Esports DTN Hạng nhất vòng loại AWC khu vực Thái Lan 0 (lần đầu)
9 Buriram United Esports BRU Hạng nhì vòng loại AWC khu vực Thái Lan
10 ArchAngel ARC  Indonesia Vô địch Arena of Valor Star League mùa Xuân 2021
11 Dewa United Esports DEW Á quân Arena of Valor Star League mùa Xuân 2021
12 Overclock Esports OC  Brazil Vô địch Arena of Valor Latinoamérica Championship mùa 2[b]
13 Zen 9 Gaming Z9  Nhật Bản Vô địch Toryumon Cup 2021 (vòng loại AWC khu vực Nhật Bản)
14 Team CIV CIV  Trung Quốc Khách mời
15 Team 3 Stars T3S  Hàn Quốc[c] Khách mời
16 UndeRank (Malaysia) UR Malaysia Singapore Philippines MSP Hạng nhất vòng loại AWC khu vực MSP
  1. ^ In đậm chỉ ra vô địch của năm đó. In nghiêng chỉ ra đội đại diện cho chủ nhà của năm đó.
  2. ^ Bảo lưu suất từ AIC 2020 sau khi đội tuyển này không thể tham dự do đại dịch COVID-19.
  3. ^ Đội tuyển đại diện Hàn Quốc năm 2018 đã vô địch AWC 2018.

Đội hình tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Người chơi Huấn luyện viên
Đường Tà thần Caesar

(Dark Slayer Lane/DSL)

Rừng

(Jungle/JUG)

Đường giữa

(Middle Lane/MID)

Đường Rồng

(Abyssal Dragon Lane/ADL)

Trợ thủ

(Support/SUP)

 Việt Nam
VN Team Flash[11] Việt Nam Gau

(Phạm Hồng Quân)

Việt Nam ADC

(Trần Đức Chiến)

Việt Nam XB

(Trần Xuân Bách)

Việt Nam Daim

(Nguyễn Thành Trung)

Việt Nam ProE

(Trần Quang Hiệp)

Việt Nam DatKoii

(Đinh Tiến Đạt)

Việt Nam Gray

(Khưu Khắc Bình Khánh)

Việt Nam WhiteT

(Lê Quang Thắng)

VN Saigon Phantom[12] Việt Nam BronzeV

(Trịnh Đào Tiến)

Việt Nam Bang

(Thóng Lai Bâng)

Việt Nam Ca

(Lương Hoàng Phúc)

Việt Nam Red

(Phạm Vũ Hoài Nam)

Việt Nam Zeref

(Nguyễn Thanh Lâm)

Việt Nam Polo

(Võ Hoàng Huy)

Việt Nam LacLac

(Nguyễn Công Vinh)

Việt Nam Yiwei

(Lý Vương Thuyên)

VN V Gaming[13] Việt Nam BirdLB

(Nguyễn Văn Hiếu)

Việt Nam QuangHai

(Nguyễn Quang Hải)

Việt Nam Maris

(Nguyễn Quốc Huy)

Việt Nam HoangTD

(Lâm Văn Hoàng)

Việt Nam Han

(Nguyễn Quốc Hân)

Việt Nam NoFear

(Phạm Anh Tuấn)

Việt Nam DHT

(Đặng Huỳnh Trường)

 Đài Bắc Trung Hoa
TPE Most Outstanding Player[14] Đài Bắc Trung Hoa Kawhi

(Li-Dong-Cheng)

Đài Bắc Trung Hoa Zen

(Bai-Xun Lai)

Đài Bắc Trung Hoa WeiWei

(Chien-Wei Huang)

Đài Bắc Trung Hoa YeQu

(Wang Han-Ting)

Đài Bắc Trung Hoa Kevin

(Kai-Wen Huang)

Đài Bắc Trung Hoa Vincent

(Cao Yudong)

Đài Bắc Trung Hoa Jie

(Lin Chengjie)

TPE ONE Team Esports[15] Đài Bắc Trung Hoa LunLun

(Ching-Lun Xu)

Đài Bắc Trung Hoa Soar

(Cheng Yu-Hsiang)

Đài Bắc Trung Hoa WaWa

(Lin-Han Chi Wa Sih)

Đài Bắc Trung Hoa Kai

(Kai-Xun Dai)

Đài Bắc Trung Hoa Zhe

(Xu Zhehe)

Đài Bắc Trung Hoa YuXiao

(Yu-Xiao Chen)

Đài Bắc Trung Hoa Jun

(Jun-Xiao Chen)

TPE MAD Team[16] Đài Bắc Trung Hoa Pika

(Wu-Che-Hong)

Đài Bắc Trung Hoa Neil

(Chun-Sheng Chang)

Đài Bắc Trung Hoa Xin

(Chan-Cheng-Hsun)

Đài Bắc Trung Hoa 03.22

(Guan-Wei Guo)

Ma Cao KuKu

(Lam Ka Fu)

Đài Bắc Trung Hoa Rainer

(Cheng-Bang Tsai)

Đài Bắc Trung Hoa YuZon

(Chung Chou)

 Thái Lan
TH Bacon Time[17] Thái Lan MarkKy

(Jessadapun Siriputtanapon)

Thái Lan Getsrch

(Sorachat Janechaijitravanit)

Thái Lan Kimsensei

(Sitchana Kim)

Thái Lan Moowan

(Metasit Leelapipatkul)

Thái Lan TaoX/Taox

(Vorasit Kanoktet)

Thái Lan Moss

(Sorawat Boonphrom)

Thái Lan 7K2

(Tanakorn Palakornkul)

TH dtac Talon Esports[18] Thái Lan NTNz

(Thana Somboonprom)

Thái Lan Happy

(Aum Chatchanapong)

Thái Lan IpodPro

(Pakkapon Saethong)

Thái Lan Erez

(Pasu Yensabai)

Thái Lan Tony

(Eikapong Korhonen)

Đài Bắc Trung Hoa Linkou

(Tsai Ming-Hao)

Thái Lan MOOP

(Peerawat Piachart)

TH Buriram United Esports[19] Thái Lan Overfly

(Satittirat Chetnarong)

Thái Lan F1

(Sanpett Marat)

Thái Lan Nunu

(Anurak Saengjan)

Thái Lan Nt

(Methus Meechom)

Thái Lan KSSA

(Pakinai Srivijarn)

Thái Lan Munez

(Suriya Prataphan)

Thái Lan Difoxn

(Parit Pornrattanapitak)

Thái Lan isilindilz

(Sorawichaya Mahavanakul)

 Indonesia
ID ArchAngel[20] Indonesia ZeroZero Indonesia HQAQ Indonesia Qsekii Indonesia Senko Indonesia Muhfers Indonesia Aldi

(Aldi Kurnia)

Indonesia AL
ID Dewa United Esports[21] Indonesia Cassy

(Faruk Jabet)

Indonesia Axiorety

(Dimas Kharisma Yolanda)

Indonesia MythR

(Sultandyo Raihan)

Indonesia Enyx

(Agung Budi Prasetyo)

Indonesia 44ape

(Asep Wijaya)

Indonesia OmGADUN
Indonesia Billy

(Billy Gunawan)

 Hàn Quốc
KR Team 3 Stars[22] Hàn Quốc Chan Hàn Quốc Chic Hàn Quốc Bugi Hàn Quốc Rora Hàn Quốc Ward Hàn Quốc JJak

(Shin Chang Hoon)

Hàn Quốc Haru
 Trung Quốc
CN Team CIV[23] Trung Quốc MA Trung Quốc Little Trung Quốc XiaoYu Trung Quốc Qiu Trung Quốc Chuan Đài Bắc Trung Hoa Hong

(Hsu Pin-Hung)

Trung Quốc Cai Trung Quốc Loda
MSP
MSP UndeRank[24] Malaysia XFeng

(Shee Ji Hong)

Malaysia ZenShao

(Cheng Wei Han)

Malaysia Lcc2

(Lai Chia Chien)

Malaysia YLiang

(Ooi Yong Liang)

Malaysia Botak

(Cheo Yong Chen)

Malaysia Stanley

(Low Jia Cheng)

Malaysia LYL

(Loo Yong Leong)

 Brazil
BR OverClock Esports[25] Brasil Shiso

(Hiago Ramalho)

Brasil KuramaShow Uruguay Mengueche

(Dyego Moura)

Brasil ElwindRJ

(Matheus Moreira)

Brasil ManoFrizer

(Gabriel Oliveira)

Brasil Nnoitra
Brasil Chris Brasil Nagato

(Anidio Galandi)

Brasil Ventrex

(Thiago Venturini)

 Nhật Bản
JP Zen 9 Gaming[26] Nhật Bản xLovers Nhật Bản ochik2 Nhật Bản MTS-R Nhật BảnYami Nhật Bản King

(Kashima Hayato)

Nhật Bản Roy
Nhật Bản rilver Hồng Kông Luiz

Một số người chơi có tên thi đấu trong trò chơi và tên hiển thị (tên đăng ký với ban tổ chức) khác nhau (được viết là: Tên thi đấu/Tên hiển thị). Bài viết sử dụng tên hiển thị để chỉ một người chơi.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi lễ bốc thăm được tổ chức vào lúc 19 giờ, ngày 2 tháng 6 năm 2021 (UTC+07) tại Việt Nam.[27]

Quy tắc bốc thăm:

  • Các đội tuyền lần lượt được bốc thăm và chia vào các bảng, với quy tắc đội được bốc thăm đầu tiên sẽ nằm ở bảng A, đội được bốc thăm thứ hai ở bảng B, đội được bốc thăm thứ ba sẽ ở bảng C,... và tiếp tục đến khi tất cả các đội tuyển đã được bốc.
    • 16 đội sẽ được chia thành 4 bảng, mỗi bảng 4 đội.
    • Các đội cùng khu vực có nhiều hơn 1 đội đại diện (Việt Nam, Thái Lan, Đài Bắc Trung Hoa và Indonesia) chỉ có tối đa 1 đội trong mỗi bảng. Nếu đến lượt bốc thăm mà đội được bốc không thỏa quy định trên thì đội đó sẽ được chuyển qua bảng hợp lệ kế tiếp và đội được bốc tiếp theo sẽ bù vào vị trí trống.
Bảng A
VT Đội tuyển
A1 VN Team Flash
A2 ID Dewa United Esports
A3 TPE MAD Team
A4 TH Buriram United Esports
Bảng B
VT Đội tuyển
B1 VN V Gaming
B2 JP Zen 9 Gaming
B3 TPE ONE Team Esports
B4 CN Team CIV
Bảng C
VT Đội tuyển
C1 TH Bacon Time
C2 ID ArchAngel
C3 VN Saigon Phantom
C4 MSP UndeRank
Bảng D
VT Đội tuyển
D1 BR OverClock Esports
D2 KR Team 3 Stars
D3 TH dtac Talon Esports
D4 TPE Most Outstanding Player

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian dùng trong bài là UTC+07.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thi đấu các ngày 19 - 22 (lượt đi), 24 - 27 (lượt về) tháng 6, mỗi ngày diễn ra 6 trận đấu, bắt đầu từ 12 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc.
  • Vòng tròn 2 lượt tính điểm trong bảng, mỗi trận đấu 2 ván:
    • Mỗi trận thắng 2 – 0 sẽ được tính 3 điểm
    • Hòa 1 – 1 sẽ tính 1 điểm mỗi đội.
    • Thua 0 – 2 sẽ không ghi được điểm nào.
  • 2 đội đứng đầu mỗi bảng về số điểm sẽ tiến vào vòng loại trực tiếp.
  • Nếu các đội bằng điểm nhau, quy tắc sau sẽ được áp dụng để xác định thứ hạng:
  1. Hiệu số thắng thua ở Vòng bảng (Ví dụ: Nếu đội thắng 2 – 0 thì hiệu số thắng thua của họ là +2);
  2. Kết quả đối đầu;
  3. Tổng số trụ bị phá hủy trong tất cả các ván giữa các Đội có cùng điểm (đội phá hủy được nhiều trụ hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  4. Tổng số mạng hạ gục trong tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm (số mạng hạ gục nhiều hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  5. Tổng số mạng bị hạ gục trong tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm (số mạng bị hạ gục ít hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  6. Tổng số lần hỗ trợ trong tất cả các trận đấu giữa các Đội có cùng điểm (đội có nhiều lần hỗ trợ hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  7. Xếp hạng thời gian: Hiệu số thời gian của các ván thua với thời gian của các ván thắng (tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm) trong đó Đội có xếp hạng thời gian cao hơn sẽ xếp hạng cao hơn;
  8. Một ván bổ sung (BO1).

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội thi đấu theo thể thức nhánh thắng – nhánh thua:

  • Tứ kết phân nhánh và vòng 1 nhánh thua diễn ra từ ngày 30 tháng 6 đến ngày 2 tháng 7. Thể thức thi đấu Bo5 (Đấu tối đa 5 ván, thắng trước 3 ván). Mỗi ngày 2 trận, bắt đầu từ 16 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc.
  • Bán kết nhánh thắng và tứ kết nhánh thua thi đấu vào ngày 3, 4 tháng 7. Chung kết nhánh thắng và bán kết nhánh thua thi đấu ngày 10 tháng 7. Thể thức thi đấu Bo7 (Đấu tối đa 7 ván, thắng trước 4 ván). Mỗi ngày 2 trận, bắt đầu từ 14 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc.
  • Chung kết nhánh thua và chung kết tổng lần lượt diễn ra vào ngày 11 và 18 tháng 7. Thể thức thi đấu Bo7 (Đấu tối đa 7 ván, thắng trước 4 ván). Mỗi ngày 1 trận, bắt đầu từ 16 giờ.

Luật chọn bên:

  • Ở ván 1:
    • Ở Tứ kết phân nhánh, đội nhất bảng sẽ chọn bên;
    • Trong các trận đấu còn lại, đội chọn bên sẽ được xác định bằng cách tung đồng xu.
  • Sau đó, đội thua của ván liền trước sẽ được chọn bên ở ván liền sau và lặp lại đến khi trận đấu kết thúc.

Toàn bộ các ván đấu tại giải đều áp dụng Luật Cấm chọn Quốc tế (không được dùng tướng đã chọn bởi đội mình ở các ván trước, luật sẽ bị vô hiệu hóa ở ván thứ 7 của trận (nếu có) và đội sẽ được sử dụng lại các tướng đã dùng trong 6 ván trước đó).

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự MAD BRU FL DEW
1 TPE MAD Team 6 3 2 1 8 4 +4 11[a] Giành quyền vào vòng loại trực tiếp 1–1 1–1 2–0
2 TH Buriram United Esports 6 3 2 1 8 4 +4 11[a] 0–2 2–0 2–0
3 VN Team Flash 6 2 2 2 6 6 0 8 2–0 1–1 2–0
4 ID Dewa United Esports 6 1 0 5 2 10 −8 3 0–2 0–2 2–0
Nguồn: Liên Quân Mobile
Ghi chú:
  1. ^ a b Đối đầu: MAD Team 3 - 1 Buriram United Esports.
Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
19 thg6 1 MAD Team 2 – 0 Dewa United Esports
MAD T (16) (2) B DEW MAD Neil
DEW B (3) (10) T MAD MAD 03.22
3 Buriram United Esports 2 – 0 Dewa United Esports
BRU T (12) (3) B DEW BRU Nunu
DEW B (0) (17) T BRU BRU Nt
5 Team Flash 1 – 1 Buriram United Esports
FL B (4) (9) T BRU BRU Difoxn
BRU B (17) (21) T FL FL Daim
21 thg6 14 Buriram United Esports 0 – 2 MAD Team
BRU B (15) (12) T MAD MAD 03.22
MAD T (14) (12) B BRU MAD 03.22
16 Dewa United Esports 2 – 0 Team Flash
DEW T (1) (3) B FL DEW Enyx
FL B (10) (15) T DEW DEW Anxiorety
18 Team Flash 2 – 0 MAD Team
FL T (6) (1) B MAD FL Daim
MAD B (11) (8) T FL FL Gau
24 thg6 26 Team Flash 2 – 0 Dewa United Esports
FL T (14) (4) B DEW FL Daim
DEW B (4) (12) T FL FL ADC
28 Dewa United Esports 0 – 2 Buriram United Esports
DEW B (7) (11) T BRU BRU Nunu
BRU T (17) (2) B DEW BRU Difoxn
30 MAD Team 1 – 1 Buriram United Esports
MAD B (7) (11) T BRU BRU Difoxn
BRU B (4) (11) T MAD MAD Neil
26 thg6 38 MAD Team 1 – 1 Team Flash
MAD T (13) (6) B FL MAD Pika
FL T (9) (7) B MAD FL Gau
40 Dewa United Esports 0 – 2 MAD Team
DEW B (0) (13) T MAD MAD Neil
MAD T (15) (2) B DEW MAD Xin
42 Buriram United Esports 2 – 0 Team Flash
BRU T (9) (1) B FL BRU Difoxn
FL B (18) (30) T BRU BRU Overfly

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự VGM ONE CIV Z9
1 VN V Gaming 6 5 0 1 10 2 +8 15[a] Giành quyền vào vòng loại trực tiếp 0–2 2–0 2–0
2 TPE ONE Team Esports 6 5 0 1 10 2 +8 15[a] 0–2 2–0 2–0
3 CN Team CIV 6 1 1 4 3 9 −6 4 0–2 0–2 1–1
4 JP Zen 9 Gaming 6 0 1 5 1 11 −10 1 0–2 0–2 0–2
Nguồn: Liên Quân Mobile
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa đối đầu (V Gaming 2 - 2 ONE Team Esports). Tổng số trụ phá được trong tất cả các ván đối đầu: V Gaming 24 - 17 ONE Team Esports.
Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
19 thg6 2 Zen 9 Gaming 0 – 2 Team CIV
Z9 B (15) (19) T CIV CIV Qiu
CIV T (25) (4) B Z9 CIV Little
4 Team CIV 0 – 2 V Gaming
CIV B (1) (8) T VGM VGM Maris
VGM T (22) (8) B CIV VGM QuangHai
6 V Gaming 0 – 2 ONE Team Esports
VGM B (1) (9) T ONE ONE Soar
ONE T (13) (9) B VGM ONE LunLun
21 thg6 13 ONE Team Esports 2 – 0 Team CIV
ONE T (13) (0) B CIV ONE Soar
CIV B (4) (21) T ONE ONE Soar
15 ONE Team Esports 2 – 0 Zen 9 Gaming
ONE T (23) (1) B Z9 ONE Soar
Z9 B (9) (21) T ONE ONE LunLun
17 V Gaming 2 – 0 Zen 9 Gaming
VGM T (15) (0) B Z9 VGM Maris
Z9 B (0) (10) T VGM VGM Maris
24 thg6 25 Zen 9 Gaming 0 – 2 ONE Team Esports
Z9 B (3) (20) T ONE ONE Jun
ONE T (21) (2) B Z9 ONE Jun
27 Team CIV 0 – 2 ONE Team Esports
CIV B (2) (19) T ONE ONE Soar
ONE T (22) (4) B CIV ONE Jun
29 V Gaming 2 – 0 Team CIV
VGM T (18) (1) B CIV VGM HoangTD
CIV B (2) (18) T VGM VGM QuangHai
26 thg6 37 Team CIV 1 – 1 Zen 9 Gaming
CIV B (2) (9) T Z9 Z9 rilver
Z9 B (17) (17) T CIV CIV Little
39 Zen 9 Gaming 0 – 2 V Gaming
Z9 B (5) (10) T VGM VGM Maris
VGM T (21) (9) B Z9 VGM QuangHai
41 ONE Team Esports 0 – 2 V Gaming
ONE B (7) (14) T VGM VGM Maris
VGM T (13) (5) B ONE VGM QuangHai

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự BAC SGP ARC UR
1 TH Bacon Time 6 6 0 0 12 0 +12 18 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp 2–0 2–0 2–0
2 VN Saigon Phantom 6 4 0 2 8 4 +4 12 0–2 2–0 2–0
3 ID ArchAngel 6 2 0 4 4 8 −4 6 0–2 0–2 2–0
4 MSP UndeRank 6 0 0 6 0 12 −12 0 0–2 0–2 0–2
Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
20 thg6 8 UndeRank 0 – 2 Saigon Phantom
UR B (2) (15) T SGP SGP Yiwei
SGP T (16) (2) B UR SGP Bang
10 ArchAngel 0 – 2 Bacon Time
ARC B (0) (13) T BAC BAC Getsrch
BAC T (17) (4) B ARC BAC Moowan
12 Bacon Time 2 – 0 Saigon Phantom
BAC T (10) (2) B SGP BAC Kimsensei
SGP B (3) (13) T BAC BAC Getsrch
22 thg6 19 UndeRank 0 – 2 Bacon Time
UR B (1) (9) T BAC BAC Getsrch
BAC T (14) (3) B UR BAC Moowan
21 ArchAngel 2 – 0 UndeRank
ARC T (13) (3) B UR ARC Senko
UR B (14) (25) T ARC ARC Senko
23 Saigon Phantom 2 – 0 ArchAngel
SGP T (7) (0) B ARC SGP Yiwei
ARC B (2) (16) T SGP SGP Bang
25 thg6 32 Bacon Time 2 – 0 UndeRank
BAC T (17) (3) B UR BAC Getsrch
UR B (10) (29) T BAC BAC Moowan
34 Bacon Time 2 – 0 ArchAngel
BAC T (21) (7) B ARC BAC MarkKy
ARC B (6) (15) T BAC BAC Kimsensei
36 ArchAngel 0 – 2 Saigon Phantom
ARC B (2) (11) T SGP SGP Bang
SGP T(15) (9) B ARC SGP Bang
27 thg6 44 UndeRank 0 – 2 ArchAngel
UR B (4) (14) T ARC ARC Senko
ARC T (16) (16) B UR ARC HQAQ
46 Saigon Phantom 2 – 0 UndeRank
SGP T (21) (3) B UR SGP Bang
UR B (5) (23) T SGP SGP Bang
48 Saigon Phantom 0 – 2 Bacon Time
SGP B (4) (12) T BAC BAC Getsrch
BAC T (14) (5) B SGP BAC Kimsensei

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự DTN MOP T3S OC
1 TH dtac Talon Esports 6 5 1 0 11 1 +10 16 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp 1–1 2–0 2–0
2 TPE Most Outstanding Player 6 4 1 1 9 3 +6 13 0–2 2–0 2–0
3 KR Team 3 Stars 6 2 0 4 4 8 −4 6 0–2 0–2 0–2
4 BR OverClock Esports 6 0 0 6 0 12 −12 0 0–2 0–2 0–2
Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
20 thg6 7 Team 3 Stars 0 – 2 Most Outstanding Player
T3S B (5) (10) T MOP MOP YeQu
MOP T (12) (3) B T3S MOP YeQu
9 dtac Talon Esports 2 – 0 Team 3 Stars
DTN T (21) (3) B T3S DTN IPodPro
T3S B (3) (15) T DTN DTN MOOP
11 OverClock Esports 0 – 2 dtac Talon Esports
OC B (1) (21) T DTN DTN IPodPro
DTN T (17) (0) B OC DTN IPodPro
22 thg6 20 Team 3 Stars 2 – 0 OverClock Esports
T3S T (21) (0) B OC T3S Chic
OC B (3) (28) T T3S T3S Bugi
22 OverClock Esports 0 – 2 Most Outstanding Player
OC B (3) (18) T MOP MOP Zen
MOP T (14) (0) B OC MOP WeiWei
24 Most Outstanding Player 0 – 2 dtac Talon Esports
MOP B (8) (16) T DTN DTN IPodPro
DTN T (16) (12) B MOP DTN IPodPro
25 thg6 31 dtac Talon Esports 2 – 0 OverClock Esports
DTN T (20) (1) B OC DTN IPodPro
OC B (2) (25) T DTN DTN MOOP
33 OverClock Esports 0 – 2 Team 3 Stars
OC B (5) T (21) T3S T3S Chic
T3S T (28) B (8) OC T3S Chic
35 Most Outstanding Player 2 – 0 Team 3 Stars
MOP T (10) (4) B T3S MOP Zen
T3S B (0) (11) T MOP MOP Kawhi
27 thg6 43 Most Outstanding Player 2 – 0 OverClock Esports [a]
MOP T (26) (0) B OC MOP Kawhi
OC B (3) (36) T MOP MOP Jie
45 Team 3 Stars 0 – 2 dtac Talon Esports
T3S B (2) (15) T DTN DTN MOOP
DTN T (24) (6) B T3S DTN IPodPro
47 dtac Talon Esports 1 – 1 Most Outstanding Player
DTN B (7) (9) T MOP MOP Zen
MOP B (11) (16) T DTN DTN MOOP
  1. ^ Trận đấu giữa MOP và OC đã phải thi đấu lại ván 1 sau sự cố về lỗi đường truyền từ phía OC.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

  Tứ kết phân nhánh
Vòng 1 nhánh thua

30 tháng 6 - 2 tháng 7
Bo5
    Bán kết nhánh thắng
Tứ kết nhánh thua

3-4(5) tháng 7
Bo7
    Chung kết nhánh thắng
Bán kết nhánh thua

10 tháng 7
Bo7
    Chung kết nhánh thua
11 tháng 7
Bo7
    Chung kết tổng
18 tháng 7
Bo7
                                                 
  Nhánh thắng
  A1 TPE MAD Team 2  
  B2 TPE ONE Team Esports 3    
      B2 TPE ONE Team Esports 2  
      D2 TPE Most Outstanding Player 4    
  C1 TH Bacon Time 1          
  D2 TPE Most Outstanding Player 3        
      D2 TPE Most Outstanding Player 2            
      D1 TH dtac Talon Esports 4              
  B1 VN V Gaming 2              
  A2 TH Buriram United Esports 3                
      A2 TH Buriram United Esports 3          
      D1 TH dtac Talon Esports 4        
  D1 TH dtac Talon Esports 3          
  C2 VN Saigon Phantom 1         D1 TH dtac Talon Esports 4 Vô địch
      D2 TPE Most Outstanding Player 3 Á quân
  Nhánh thua      
  A1 TPE MAD Team 3        
  C1 TH Bacon Time 1     B2 TPE ONE Team Esports 3        
    A1 TPE MAD Team 4          
      A1 TPE MAD Team 1        
  B1 VN V Gaming 1         C2 VN Saigon Phantom 4     D2 TPE Most Outstanding Player 4    
  C2 VN Saigon Phantom 3     A2 TH Buriram United Esports 3         C2 VN Saigon Phantom 0  
    C2 VN Saigon Phantom 4  

Tứ kết phân nhánh và Vòng 1 nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
Tứ kết
30 thg6 49 MAD Team 2 – 3 ONE Team Esports
ONE T (11) (7) B MAD ONE Kai
ONE B (14) (18) T MAD MAD 03.22
ONE T (8) (5) B MAD ONE LunLun
ONE B (1) (7) T MAD MAD 03.22
MAD B (2) (6) T ONE ONE LunLun
50 Bacon Time 1 – 3 Most Outstanding Player
MOP T (8) (3) B BAC MOP Zen
MOP T (10) (5) B BAC MOP Zen
BAC T (10) (4) B MOP BAC Kimsensei
MOP T (15) (3) B BAC MOP Zen
1 thg7 51 V Gaming 2 – 3 Buriram United Esports
BRU B (2) (13) T VGM VGM QuangHai
BRU B (10) (13) T VGM VGM QuangHai
VGM B (0) (8) T BRU BRU Nunu
VGM B (3) (11) T BRU BRU Nunu
BRU T (11) (2) B VGM BRU F1
52 dtac Talon Esports 3 – 1 Saigon Phantom
SGP T (13) (7) B DTN SGP Yiwei
SGP B (4) (12) T DTN DTN Erez
DTN T (14) (2) B SGP DTN Erez
SGP B (6) (8) T DTN DTN IPodPro
Vòng 1 nhánh thua
2 thg7 53 MAD Team 3 – 1 Bacon Time
MAD T (11) (5) B BAC MAD Neil
MAD B (6) (15) T BAC BAC Moowan
MAD T (16) (6) B BAC MAD 03.22
MAD T (10) (1) B BAC MAD Neil
54 V Gaming 1 – 3 Saigon Phantom
SGP B (13) (15) T VGM VGM QuangHai
VGM B (3) (7) T SGP SGP Red
SGP T (10) (8) B VGM SGP LacLac
VGM B (8) (14) T SGP SGP Red

Bán kết nhánh thắng và Tứ kết nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
Bán kết nhánh thắng
3 thg7 55 ONE Team Esports 2 – 4 Most Outstanding Player
ONE T (11) (1) B MOP ONE Kai
MOP T (9) (12) B ONE MOP Zen
MOP T (12) (4) B ONE MOP Zen
MOP T (11) (13) B ONE MOP YeQu
ONE T (9) (12) B MOP ONE WaWa
MOP T (10) (6) B ONE MOP YeQu
56 Buriram United Esports 3 – 4 dtac Talon Esports
BRU T (7) (8) B DTN BRU Difoxn
BRU B (3) (14) T DTN DTN Happy
DTN B (9) (17) T BRU BRU Difoxn
BRU B (7) (9) T DTN DTN MOOP
DTN T (9) (12) B BRU DTN Erez
BRU T (18) (2) B DTN BRU Difoxn
BRU B (7) (8) T DTN DTN Erez
Tứ kết nhánh thua
4 thg7 57 ONE Team Esports 3 – 4 MAD Team
MAD B (7) (9) T ONE ONE WaWa
MAD T (12) (10) B ONE MAD KuKu
ONE T (11) (7) B MAD ONE Soar
MAD T (15) (4) B ONE MAD Xin
ONE T (8) (13) B MAD ONE WaWa
MAD T (9) (5) B ONE MAD Xin
ONE B (6) (5) T MAD MAD Xin
58 Buriram United Esports 3 – 4 Saigon Phantom [a]
BRU T (7) (4) B SGP BRU Nunu
SGP T (12) (2) B BRU SGP Bang
SGP B (2) (6) T BRU BRU F1
5 thg7 BRU B (3) (14) T SGP SGP Bang
SGP T (13) (11) B BRU SGP Red
SGP B (15) (20) T BRU BRU Difoxn
SGP T (13) (4) B BRU SGP Bang
  1. ^ Trận đấu giữa BRU và SGP đã phải tạo lại ván đấu ở ván 3 đến 2 lần mới có thể tiếp tục do lỗi đường truyền từ BRU[28]. Việc khác phục lỗi mất khoảng 1 giờ 55 phút cùng với việc trận đấu trước đó kết thúc trễ khiến hai đội phải thi đấu đến 2 giờ 35 sáng 5 tháng 7 mới kết thúc.

Chung kết nhánh thắng và Bán kết nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
Chung kết nhánh thắng
10 thg7 59 Most Outstanding Player 2 – 4 dtac Talon Esports
DTN T (17) (11) B MOP DTN Happy
DTN B (2) (12) T MOP MOP Kawhi
MOP T (14) (6) B DTN MOP Kawhi
MOP B (3) (12) T DTN DTN MOOP
MOP B (3) (14) T DTN DTN MOOP
DTN T (19) (8) B MOP DTN IPodPro
Bán kết nhánh thua
10 thg7 60 MAD Team 1 – 4 Saigon Phantom
MAD B (3) (13) T SGP SGP LacLac
MAD T (11) (4) B SGP MAD Neil
SGP T (8) (1) B MAD SGP Bang
MAD B (7) (13) T SGP SGP Bang
MAD B (5) (15) T SGP SGP Ca

Chung kết nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
11 thg7 61 Most Outstanding Player 4 – 0 Saigon Phantom
SGP B (3) (12) T MOP MOP YeQu
MOP T (11) (6) B SGP MOP YeQu
MOP T (16) (3) B SGP MOP Zen
SGP B (10) (22) T MOP MOP YeQu

Chung kết tổng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội tuyển thi đấu ở chung kết tổng đều đã từng đối đầu với nhau tại bảng D. Most Outstanding Player chỉ có được 1 trận hòa với dtac Talon Esports ở lượt về và để thua ở lượt đi. Sau đó hai đội lại gặp nhau ở chung kết nhánh thắngdtac Talon Esports đã chiến thắng 4 - 2 để vào chung kết tổng. Trong khi Most Outstanding Player vào đến chung kết tổng ngay lần đầu tiên tham dự thì dtac Talon Esports cũng là đội tuyển duy nhất chưa để thua trận đấu nào trong giải đấu.

Ở ván 7, trong một pha ép trụ đường rồng thứ 2 của Most Outstanding Player ở thời điểm 11 phút 48 giây trong trận đấu, MOOP với tướng Lữ Bố đã đã tiến hành đẩy lẻ ở đường Tà thần Caesar trong khi các đồng đội của anh phòng thủ bằng cách tiến lên giao tranh với đối phương và ngăn không cho các người chơi của Most Outstanding Player quay về phòng thủ. Dù họ đã tiêu diệt được cả 4 đồng đội của MOOP nhưng họ đã không kịp quay về ngăn anh ta phá hủy nhà chính. Lữ Bố đã phá một mạch 3 trụ đường trên của đối phương và tiến thẳng đến phá hủy nhà chính trong cả quá trình đẩy lẻ giúp dtac Talon Esports trở thành nhà vô địch của giải đấu.

Ngày Trận Đội xanh Kết quả

(Tỉ số mạng hạ gục)

Đội đỏ MVP ván
18 thg7 62 dtac Talon Esports 4 – 3 Most Outstanding Player
MOP B (2) (8) T DTN DTN Happy
MOP B (5) (12) T DTN DTN IPodPro
DTN B (8) (15) T MOP MOP Kawhi
MOP T (6) (8) B DTN MOP YeQu
DTN T (15) (3) B MOP DTN Happy
DTN B (8) (12) T MOP MOP YeQu
MOP B (8) (5) T DTN DTN Erez
Chi tiết kết quả từng ván[sửa | sửa mã nguồn]
  MVP trận
Ván 1
dtac Talon Esports 1 – 0 Most Outstanding Player
Đội xanh MOP B (2) (8) T DTN Đội đỏ
Người chơi Tướng K/D/A Vàng Vàng K/D/A Tướng Người chơi
MOP Kawhi Lữ Bố 0 / 2 / 1 9,1k Đường Tà thần 12,8k 1 / 0 / 2 Florentino DTN NTNz
MOP Zen Kil'Groth 1 / 2 / 1 11,9k Rừng 12,4k 3 / 0 / 4 Skud DTN Happy
MOP WeiWei Dirak 0 / 1 / 2 8,3k Đường giữa 9,1k 1 / 2 / 5 Veres DTN IPodPro
MOP YeQu Slimz 1 / 2 / 1 11,1k Đường rồng 13,6k 2 / 0 / 6 Thorne DTN Erez
MOP Kevin Xeniel 0 / 1 / 2 7,9k Trợ thủ 9,0k 1 / 0 / 4 Aleister DTN Tony
Trụ: 4 – Tà thần: 1 – Rồng: 0 – Tổng vàng: 48272 Thông số trận Trụ: 6 – Tà thần: 1 – Rồng: 5 – Tổng vàng: 56726
Lượt 1: Eland'orr, Keera – Lượt 2: Roxie, Lorion Tướng cấm Lượt 1: Iggy, Airi – Lượt 2: Sinestrea, Aoi
Ván 2
dtac Talon Esports 2 – 0 Most Outstanding Player
Đội xanh MOP B (5) (12) T DTN Đội đỏ
Người chơi Tướng K/D/A Vàng Vàng K/D/A Tướng Người chơi
MOP Kawhi Omen 2 / 2 / 3 9,3k Đường Tà thần 9,9k 1 / 0 / 5 Roxie DTN NTNz
MOP Zen Wonder Woman 1 / 2 / 3 10,0k Rừng 10,7k 3 / 2 / 7 Aoi DTN Happy
MOP WeiWei Raz 0 / 4 / 4 7,4k Đường giữa 10,0k 4 / 1 / 5 Liliana DTN IPodPro
MOP YeQu Violet 2 / 2 / 2 9,9k Đường rồng 11,9k 3 / 1 / 4 Capheny DTN Erez
MOP Kevin Mina 0 / 2 / 3 6,4k Trợ thủ 8,4k 1 / 1 / 7 Taara DTN Tony
Trụ: 0 – Tà thần: 0 – Rồng: 1 – Tổng vàng: 42909 Thông số trận Trụ: 8 – Tà thần: 2 – Rồng: 4 – Tổng vàng: 50872
Lượt 1: Eland'orr, Keera – Lượt 2: Joker, Kil'Groth Tướng cấm Lượt 1: Iggy, Airi – Lượt 2: Skud, Errol
Ván 3
dtac Talon Esports 2 – 1 Most Outstanding Player
Đội xanh DTN B (8) (15) T MOP Đội đỏ
Người chơi Tướng K/D/A Vàng Vàng K/D/A Tướng Người chơi
DTN NTNz Mina 0 / 4 / 1 18,6k Đường Tà thần 25,9k 7 / 0 / 7 Airi MOP Kawhi
DTN MOOP Errol 2 / 4 / 2 22,3k Rừng 21,8k 3 / 1 / 7 Volkath MOP Zen
DTN IPodPro Zata 3 / 4 / 2 19,4k Đường giữa 18,1k 3 / 3 / 6 Krixi MOP WeiWei
DTN Erez Elsu 2 / 2 / 2 19,6k Đường rồng 24,6k 3 / 2 / 7 Joker MOP YeQu
DTN Tony Chaugnar 1 / 2 / 5 17,9k Trợ thủ 17,7k 0 / 2 / 11 Omega MOP Kevin
Trụ: 8 – Tà thần: 6 – Rồng: 5 – Tổng vàng: 97896 Thông số trận Trụ: 5 – Tà thần: 0 – Rồng: 4 – Tổng vàng: 107913
Lượt 1: Aoi, Roxie – Lượt 2: Florentino, Thorne Tướng cấm Lượt 1: Iggy, Supermen – Lượt 2: Hayate, Eland'orr
Ván 4
dtac Talon Esports 2 – 2 Most Outstanding Player
Đội xanh MOP T (6) (8) B DTN Đội đỏ
Người chơi Tướng K/D/A Vàng Vàng K/D/A Tướng Người chơi
MOP Kawhi Amily 1 / 0 / 4 9,2k Đường Tà thần 8,3k 2 / 1 / 1 Supermen DTN NTNz
MOP Zen Keera 0 / 2 / 3 12,8k Rừng 11,6k 3 / 2 / 2 Lữ Bố DTN MOOP
MOP WeiWei Veres 0 / 4 / 1 6,9k Đường giữa 7,9k 1 / 1 / 4 Raz DTN IPodPro
MOP YeQu Thorne 5 / 2 / 0 12,2k Đường rồng 10,8k 1 / 1 / 4 Lindis DTN Erez
MOP Kevin Ormarr 0 / 0 / 5 8,3k Trợ thủ 8,0k 1 / 1 / 5 Arum DTN Tony
Trụ: 6 – Tà thần: 0 – Rồng: 2 – Tổng vàng: 49510 Thông số trận Trụ: 7 – Tà thần: 2 – Rồng: 2 – Tổng vàng: 46568
Lượt 1: Omen, Eland'orr – Lượt 2: Nakroth, Violet Tướng cấm Lượt 1: Aoi, Iggy – Lượt 2: Florentino, Aleister
Ván 5
dtac Talon Esports 3 – 2 Most Outstanding Player
Đội xanh DTN T (15) (3) B MOP Đội đỏ
Người chơi Tướng K/D/A Vàng Vàng K/D/A Tướng Người chơi
DTN NTNz Yena 1 / 0 / 6 9,0k Đường Tà thần 6,8k 0 / 4 / 2 Roxie MOP Kawhi
DTN Happy Butterfly 7 / 0 / 6 12,4k Rừng 10,3k 1 / 3 / 1 Tulen MOP Zen
DTN IPodPro Grakk 0 / 0 / 12 6,7k Đường giữa 5,9k 0 / 3 / 0 Elsu MOP WeiWei
DTN Erez Laville 4 / 1 / 5 10,7k Đường rồng 8,2k 1 / 3 / 0 Ryoma MOP YeQu
DTN Tony Veera 3 / 2 / 7 7,5k Trợ thủ 6,1k 1 / 2 / 2 Gildur MOP Kevin
Trụ: 6 – Tà thần: 1 – Rồng: 5 – Tổng vàng: 46455 Thông số trận Trụ: 1 – Tà thần: 0 – Rồng: 0 – Tổng vàng: 37324
Lượt 1: Aoi, Supermen – Lượt 2: Skud, Errol Tướng cấm Lượt 1: Iggy, Hayate – Lượt 2: Điêu Thuyền, Keera
Ván 6
dtac Talon Esports 3 – 3 Most Outstanding Player
Đội xanh DTN B (8) (12) T MOP Đội đỏ
Người chơi Tướng K/D/A Vàng Vàng K/D/A Tướng Người chơi
DTN NTNz Omen 1 / 1 / 4 7,9k Đường Tà thần 11,0k 1 / 2 / 4 Yena MOP Kawhi
DTN MOOP Kil'Groth 3 / 4 / 2 10,0k Rừng 11,6k 2 / 2 / 5 Butterfly MOP Zen
DTN IPodPro Dirak 3 / 0 / 3 8,3k Đường giữa 10,2k 1 / 2 / 9 Ignis MOP WeiWei
DTN Erez Eland'orr 1 / 3 / 3 9,6k Đường rồng 13,1k 6 / 1 / 2 Bright MOP YeQu
DTN Tony Wonder Woman 0 / 4 / 6 7,6k Trợ thủ 9,0k 2 / 1 / 9 Taara MOP Kevin
Trụ: 0 – Tà thần: 0 – Rồng: 1 – Tổng vàng: 43512 Thông số trận Trụ: 9 – Tà thần: 2 – Rồng: 5 – Tổng vàng: 54863
Lượt 1: Aoi, Florentino – Lượt 2: Capheny, Y'bneth Tướng cấm Lượt 1: Iggy, Hayate – Lượt 2: Rouie, Zip
Ván 7
dtac Talon Esports 4 – 3 Most Outstanding Player
Đội xanh MOP B (8) (5) T DTN Đội đỏ
Người chơi Tướng K/D/A Vàng Vàng K/D/A Tướng Người chơi
MOP Kawhi Florentino 2 / 0 / 3 7,4k Đường Tà thần 6,6k 0 / 1 / 5 Roxie DTN NTNz
MOP Zen Butterfly 2 / 2 / 3 8,6k Rừng 9,0k 0 / 2 / 2 Lữ Bố DTN MOOP
MOP WeiWei Aleister 1 / 2 / 5 6,4k Đường giữa 6,8k 1 / 2 / 4 Liliana DTN IPodPro
MOP YeQu Capheny 2 / 0 / 1 8,7k Đường rồng 9,9k 3 / 1 / 2 Hayate DTN Erez
MOP Kevin Wonder Woman 1 / 1 / 4 6,0k Trợ thủ 5,6k 1 / 2 / 1 Taara DTN Tony
Trụ: 4 – Tà thần: 1 – Rồng: 3 – Tổng vàng: 37,1k Thông số trận Trụ: 3 – Tà thần: 0 – Rồng: 2 – Tổng vàng: 37,9k
Lượt 1: Thorne, Dirak – Lượt 2: Mina, Xeniel Tướng cấm Lượt 1: Iggy, Airi – Lượt 2: Bright, Aoi

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

MVP ván[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 171 danh hiệu MVP ứng với 171 ván đấu được trao cho 48 người chơi trong 62 trận đấu.

Hạng Người chơi Đội Số MVP
1 Bang VN Saigon Phantom 11
2 IPodPro TH dtac Talon Esports 10
3 Zen TPE Most Outstanding Player 9
4 Difoxn TH Buriram United Esports 8
YeQu TPE Most Outstanding Player 8
6 QuangHai VN V Gaming 7
MOOP TH dtac Talon Esports 7
8 03.22 TPE MAD Team 6
Soar TPE ONE Team Esports 6
Neil TPE MAD Team 6
11 Maris VN V Gaming 5
Getsrch TH Bacon Time 5
Nunu TH Buriram United Esports 5
Kawhi TPE Most Outstanding Player 5
Erez TH dtac Talon Esports 5
16 LunLun TPE ONE Team Esports 4
Kimsensei TH Bacon Time 4
Moowan TH Bacon Time 4
Xin TPE MAD Team 4
Happy TH dtac Talon Esports 4
21 Daim VN Team Flash 3
Jun TPE ONE Team Esports 3
Senko ID ArchAngel 3
Chic KR Team 3 Stars 3
Yiwei VN Saigon Phantom 3
WaWa TPE ONE Team Esports 3
Red VN Saigon Phantom 3
28 Gau VN Team Flash 2
Little CN Team CIV 2
Kai TPE ONE Team Esports 2
F1 TH Buriram United Esports 2
LacLac VN Saigon Phantom 2
33 Nt TH Buriram United Esports 1
Enyx ID Dewa United Esports 1
Anxiorety ID Dewa United Esports 1
ADC VN Team Flash 1
Pika TPE MAD Team 1
Overfly TH Buriram United Esports 1
Qiu CN Team CIV 1
HoangTD VN V Gaming 1
rilver JP Zen 9 Gaming 1
MarkKy TH Bacon Time 1
HQAQ ID ArchAngel 1
Bugi KR Team 3 Stars 1
WeiWei TPE Most Outstanding Player 1
Jie TPE Most Outstanding Player 1
KuKu TPE MAD Team 1
Ca VN Saigon Phantom 1

Số mạng hạ gục[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau thể hiện 5 người chơi có số mạng hạ gục nhiều nhất.[29]

Hạng Người chơi Đội Số mạng hạ gục
1 Bang VN Saigon Phantom 127
2 IPodPro TH dtac Talon Esports 118
3 Zen TPE Most Outstanding Player 115
4 YeQu TPE Most Outstanding Player 106
5 Erez TH dtac Talon Esports 105

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng 500.000 USD sẽ được trao cho các đội tham dự và các danh hiệu cá nhân[30][31]:

Danh hiệu Đội Tiền thưởng
Vô địch TH dtac Talon Esports 200.000 USD
Á quân TPE Most Outstanding Player 110.000 USD
Hạng 3 VN Saigon Phantom 70.000 USD
Hạng 4 TPE MAD Team 30.000 USD
Hạng 5 TPE ONE Team Esports 16.000 USD
Hạng 6 TH Buriram United Esports
Hạng 7 TH Bacon Time
Hạng 8 VN V Gaming
  • 10.000 USD cho FMVP (Người chơi xuất sắc nhất trận chung kết tổng)
  • 3.200 USD cho mỗi người chơi trong đội hình tiêu biểu (5 người chơi)

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Người chơi xuất sắc nhất trận chung kết tổng sẽ nhận giải thưởng 10.000 USD[31]:

  • Thái Lan Erez của đội TH dtac Talon Esports

Đội hình tiêu biểu của giải đấu, mỗi người chơi sẽ nhận 3.200 USD[31]:

Vị trí Người chơi Đội
Đường Tà thần Kawhi TPE Most Outstanding Player
Rừng Bang VN Saigon Phantom
Đường giữa IPodPro TH dtac Talon Esports
Đường rồng Erez TH dtac Talon Esports
Trợ thủ Kevin TPE Most Outstanding Player

Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Đội Bảng Trận Thắng Hòa Thua VT VB HS Điểm
1 TH dtac Talon Esports D 10 9 1 0 22 7 +15 28
2 TPE Most Outstanding Player D 11 7 1 3 22 10 +12 22
3 VN Saigon Phantom C 11 7 0 4 20 16 +4 21
4 TPE MAD Team A 10 5 2 3 18 15 +3 17
Bị loại ở tứ kết nhánh thua
5 TPE ONE Team Esports B 9 6 0 3 18 12 +6 18
6 TH Buriram United Esports A 9 4 2 3 17 14 +3 14
Bị loại ở vòng 1 nhánh thua
7 TH Bacon Time C 8 6 0 2 14 6 +8 18
8 VN V Gaming B 8 5 0 3 13 8 +5 15
Bị loại ở vòng bảng
9 VN Team Flash A 6 2 2 2 6 6 0 8
10 ID ArchAngel C 6 2 0 4 4 8 −4 6
KR Team 3 Stars D 6 2 0 4 4 8 −4 6
12 CN Team CIV B 6 1 1 4 3 9 −6 4
13 ID Dewa United Esports A 6 1 0 5 2 10 −8 3
14 JP Zen 9 Gaming B 6 0 1 5 1 11 −10 1
15 MSP UndeRank C 6 0 0 6 0 12 −12 0
BR OverClock Esports D 6 0 0 6 0 12 −12 0

Tiếp thị[sửa | sửa mã nguồn]

Khẩu hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Khẩu hiệu của giải đấu là "Fight Together. Rise Together."[30] (tạm dịch: Cùng nhau chiến đấu. Cùng nhau đứng lên.[32]) sử dụng cùng với biểu tượng hình ngũ giác đều nói lên sự đoàn kết của 5 thành viên chiến đấu.

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù giải đấu được tổ chức theo hình thức trực tuyến, tuy nhiên Tencent và VSPN đã phối hợp để tạo ra một "Đấu trường ảo" cho giải đấu. Phần chính giữa của sân khấu là cabin thi đấu của đội tuyển mà thực ra hiển thị hình ảnh các người chơi quay từ nơi thì đấu của các đội. Xung quanh đó là một cấu trúc hình ngũ giác đều làm bệ đỡ của sàn đấu ảo khi nó được mở ra lúc ván đấu bắt đầu. Nó cũng là nơi các tướng được chọn hiển thị dưới dạng hình ảnh đồ họa 3D. Trên cao có 4 phi thuyền là nơi bình luận trận đấu dành cho bình luận viên của 4 quốc gia Việt Nam, Đài Bắc Trung Hoa, Thái Lan và Indonesia. Mặc dù giải đấu cũng được bình luận bằng tiếng Anh tuy nhiên không có phi thuyền tượng trưng cho các bình luận viên này. Khung cảnh ở bên trong khoang bình luận cũng được mô phỏng như bên trong một phi thuyền khi được phát sóng. Giải đấu cũng cho ra mắt người dẫn chương trình ảo là tướng Điêu Thuyền trong trang phục Mèo Công Nghệ, sau đó trang phục này được nhận miễn phí trong trò chơi vào ngày chung kết tổng của giải đấu thông qua một sự kiện.

Bài hát chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát chính của giải đấu là "Together" do hai rapper người Việt Nam - Suboi và Thái Lan - Gavin.D hợp tác cùng Liên Quân hai nước sản xuất, bài hát được giới thiệu vào ngày 4 tháng 7 năm 2021[33], khi giải đấu đã đến giai đoạn tứ kết nhánh thua. Bài hát chính thức ra mắt bản MP3 vào ngày 8 tháng 7 năm 2021[33][34]music video chính thức chỉ một ngày sau đó[32].

Chỉ một ngày sau khi ra mắt, bài hát đã được MTV Đông Nam Á lựa chọn trong danh sách 10 bài hát MTV New Loops của tuần[35].

Tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu được tài trợ bởi Bộ Du lịch và Thể thao Thái Lan và Tổng cục Thể thao Thái Lan, là đối tác của Garena khu vực Thái Lan[36][37]. Đây là lần đầu tiên một giải đấu quốc tế của Liên Quân được tài trợ bởi Chính phủ của một quốc gia.

AWC 2022[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch Liên Quân Mobile thế giới 2022 (tiếng Anh: 2022 Arena of Valor World Cup) hay còn được gọi ngắn gọn là AWC 2022 là giải đấu vô địch thế giới thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile lần thứ năm được tổ chức.

Trong các ngày 28 tháng 8 và 19 tháng 12 năm 2021, Tencent công bố sự thay đổi mang tính bước ngoặt trong hệ thống giải đấu quốc tế của Liên Quân Mobile. Theo đó, Liên Quân Mobile cùng phiên bản của game tại Trung Quốc là Vuơng Giả Vinh Diệu sẽ ra mắt một chế độ thi đấu Esports hoàn toàn mới từ nửa cuối năm 2022, bắt đầu bằng giải đấu Arena of Valor World Cup 2022 dự kiến được tổ chức trong tháng 10 năm 2022. Bước chuyển mình này hứa hẹn sẽ đem tới cho các tuyển thủ cũng như người hâm mộ trên toàn thế giới trải nghiệm thú vị hơn. Tổng giải thưởng của World Cup Liên Quân Mobile 2022 dự kiến sẽ là 10 triệu USD (tương đương gần 230 tỷ VNĐ), cao hơn tất cả các giải đấu thể thao điện tử của Liên Quân Mobile lẫn Vuơng Giả Vinh Diệu từng được tổ chức trước đây. Trong đó, mỗi đội sẽ nhận được ít nhất 250.000 USD (tương đương gần 5,75 tỷ VNĐ). Nhà vô địch của giải sẽ nhận 3,5 triệu USD (tương đương gần 80,5 tỷ VNĐ).

AWC 2022 vẫn sẽ giữ nguyên 16 suất tham dự vòng bảng như tại AWC 2021, và giờ đây sẽ có nhiều cơ hội hơn cho các đội tuyển trên toàn thế giới tham dự thông qua giải đấu khu vực. Riêng 3 giải đấu khu vực lớn và hùng mạnh nhất của Liên Quân Mobile bao gồm Đấu Trường Danh Vọng (Việt Nam), RoV Pro League (Thái Lan) và Garena Challenger Series (Đài Bắc Trung Hoa) sẽ có ít nhất một đại diện tham dự vòng chung kết. Ngoài ra, giải Chung kết thế giới của Vuơng Giả Vinh Diệu - Honor of Kings World Champion Cup (tiếng Trung: 王者荣耀世界冠军杯; bính âm: Wángzhě róngyào shìjiè guànjūn bēi) sẽ được sát nhập vào Arena of Valor World Cup, và các đội tuyển Trung Quốc sẽ tranh vé dự World Cup thông qua giải đấu Vuơng Giả Vinh Diệu quốc nội của họ là King Pro League (viết tắt là KPL). Trung Quốc sẽ có 8 đội tham dự tại vòng chung kết AWC 2022, trong đó 1 suất sẽ dành cho đội giành chức vô địch KPL mùa Hè 2022, suất thứ 2 sẽ được chọn thông qua thành tích tích lũy của các đội còn lại tại 3 mùa KPL (mùa Thu 2021, mùa Xuân 2022 và mùa Hè 2022). 6 suất còn lại sẽ dành cho 6 đội tuyển vượt qua vòng loại AWC. Vào ngày 8 tháng 6, Level Infinite đã thông báo rằng sự kiện có tổng giải thưởng 10.000.000 USD sẽ được thay thế cho giải ban đầu là AWC 2022 sẽ được đổi tên thành Honor of Kings International Championship (KIC) 2022. Ngày 24 tháng 9, Garena thông báo Arena of Valor Premier League (APL) 2022 với tổng giải thưởng 1.000.000 USD sẽ trở lại đồng thời xác nhận giải đấu AWC 2022 đã bị hủy.

Arena of Valor Premier League (APL) 2022[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu quốc tế Arena of Valor Premier League (APL) 2022 sẽ trở lại vào tháng 11 năm 2022 với sự xuất hiện của 12 đội tuyển hàng đầu đến từ Đấu Trường Danh Vọng (Việt Nam), Garena Challenger Series (GCS - Đài Bắc Trung Hoa), ROV Pro League (RPL - Thái Lan) và AOV Star League (ASL - Indonesia), mỗi giải đấu quốc nội sẽ có 3 suất tham dự và top 3 đội tuyển có thứ hạng cao nhất từng khu vực sẽ đại diện tham gia thi đấu APL 2022.

Giải đấu sẽ diễn ra tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam từ ngày 16 tháng 11 đến ngày 11 tháng 12 năm 2022. Thông điệp "We Have No Limits" (Tạm dịch: Chúng ta không có giới hạn) là thông điệp chính thức của giải đấu.[38]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn ra từ ngày 16 đến ngày 21 tháng 11 sẽ có 12 đội tuyển đến từ 4 khu vực. 12 đội tuyển sẽ được chia ra làm 4 đội, mỗi bảng được chia ra làm 3 đội. 4 đội vô địch 4 giải đấu sẽ được bốc thăm trước. Những đội tuyển sau đó sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên sao cho đội tuyển đó không chung bảng với một đội tuyển khác cùng khu vực. Vòng bảng sẽ được thi đấu theo thể thức BO5, vòng tròn 2 lượt tính điểm theo cấm chọn quốc tế. Đội thắng được 1 điểm và đội thua không có điểm nào.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B VT VB HS Giành quyền tham dự KTN BRO BOX
1 KFC x Talon 4 4 0 12 3 +9 Tứ kết 3–0 3–0
2 Bikertopia Esports 4 2 2 8 8 0 2–3 3–2
3 Box Gaming 4 0 4 3 12 −9 1–3 0–3
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số trận thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B VT VB HS Giành quyền tham dự SGP MAD ARC
1 Saigon Phantom 4 3 1 11 5 +6 Tứ kết 3–1 3–0
2 MAD Team 4 3 1 10 5 +5 3–2 3–0
3 ArchAngel 4 0 4 1 12 −11 1–3 0–3
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số trận thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B VT VB HS Giành quyền tham dự BRU VGM DEW
1 Buriram United Esports 4 4 0 12 3 +9 Tứ kết 3–2 3–1
2 V Gaming 4 2 2 8 6 +2 0–3 3–0
3 Dewa United Esports 4 0 4 1 12 −11 0–3 0–3
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số trận thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B VT VB HS Giành quyền tham dự BAC FW DG
1 Bacon Time 4 4 0 12 4 +8 Tứ kết 3–2 3–0
2 Flash Wolves 4 2 2 10 6 +4 2–3 3–0
3 DG Esports 4 0 4 0 12 −12 0–3 0–3
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số trận thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
KFC x Talon3
MAD Team1
KFC x Talon2
Bikertopia Esports4
Saigon Phantom0
Bikertopia Esports3
Bikertopia Esports0
<