Arijanet Muric
Giao diện
Muric thi đấu cho đội tuyển Kosovo tháng 11 năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Arijanet Anan Muric[1] | ||
Ngày sinh | 7 tháng 11, 1998 | ||
Nơi sinh | Schlieren, Thụy Sĩ[2] | ||
Chiều cao | 1,98 m (6 ft 6 in)[3] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Burnley | ||
Số áo | 12 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2009 | YF Juventus | ||
2009–2010 | Zürich | ||
2010–2015 | Grasshoppers | ||
2015–2018 | Manchester City | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2022 | Manchester City | 0 | (0) |
2018 | → NAC Breda (mượn) | 1 | (0) |
2019–2020 | → Nottingham Forest (mượn) | 4 | (0) |
2020–2021 | → Girona (mượn) | 2 | (0) |
2021 | → Willem II (mượn) | 14 | (0) |
2021–2022 | → Adana Demirspor (mượn) | 31 | (0) |
2022– | Burnley | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017 | U–21 Montenegro | 2 | (0) |
2018– | Kosovo | 28 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 5 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 9 năm 2022 |
Arijanet Anan Muric (tiếng Albania: Arijanet Samir Muriqi; sinh ngày 7 tháng 11 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Kosovo hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Burnley và đội tuyển quốc gia Kosovo,[4] trước đây anh từng thi đấu cho đội tuyển U–21 Montenegro.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Muric là sản phẩm của những lò đào tạo đội trẻ của Thụy Sĩ như YF Juventus, Zürich và Grasshoppers. Năm 2015, anh gia nhập đội trẻ của Manchester City.[5]
Manchester City
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 27 tháng 7 năm 2017, Muric đã ký hợp đồng ba năm với câu lạc bộ Manchester City.[6]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đời sống riêng
[sửa | sửa mã nguồn]Muric sinh ra ở Schlieren, Thụy Sĩ với cha mẹ là người Bosniak từ Rožaje, Montenegro.[7] Anh có hộ chiếu ở Kosovo,[2] Montenegro và Thụy Sĩ.[3]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 24 tháng 9 năm 2019[8]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | League Cup | Continental | Khác | Tổng cộng | Ref | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Manchester City U23 | 2017–18 | Professional Development League |
— | 3[a] | 0 | 3 | 0 | ||||||||
2018–19 | — | 1[b] | 0 | 1 | 0 | ||||||||||
Manchester City U–23 total | — | 4 | 0 | 4 | 0 | ||||||||||
Manchester City | 2017–18 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | [9] | |||
2018–19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | [10] | ||
2019–20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | [11] | ||
Manchester City total | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | |||
NAC Breda (mượn) | 2018–19 | Eredivisie | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | [10] | |||||
Nottingham Forest (mượn) | 2019–20 | EFL Championship | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 5 | 0 | ||||
Tổng | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 5 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 5 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 15 | 0 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2021[12]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Kosovo | 2018 | 1 | 0 |
2019 | 9 | 0 | |
2020 | 6 | 0 | |
2021 | 6 | 0 | |
Tổng | 22 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Manchester City
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2018/19 Premier League squads confirmed”. Premier League. ngày 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b “Edhe zyrtarisht, Arijanet Anan Murici është kosovar” [Even officially, Arijanet Anan Murici is Kosovan]. Periskopi (bằng tiếng Albania). ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
Arijanet Muric's birthplace according to Kosovan passport is Schlieren, Switzerland
Lỗi chú thích: Thẻ<ref>
không hợp lệ: tên “KosovoPass” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b Blanco, Yadran (ngày 31 tháng 7 năm 2018). “NAC huurt doelman Muric (19) voor een seizoen van Manchester City” [NAC hires goalkeeper Muric (19) for a Manchester City season]. BN DeStem (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
Muric wordt door NAC voor een seizoen gehuurd van Manchester City en wordt beschouwd als de opvolger van de vertrokken Nigel Bertrams. De 19-jarige Muric, een boom van een vent getuige zijn lengte van 1.98-meter, is geboren in Zürich en in het bezit van een Zwitsers en een Montenegrijns paspoort. [...] Tot op heden speelde Muric enkel jeugdwedstrijden voor Manchester City, dat hem in 2016 overnam van Grasshopper. Ondanks dat hij een leven lang in Zwitserland woonde, maakte Muric eind 2017 zijn debuut voor het nationale jeugdteam (onder 21) van Montenegro. Muric gaat spelen met nummer 1, door NAC speciaal vrijgehouden voor de goalie
Lỗi chú thích: Thẻ<ref>
không hợp lệ: tên “BN-a43249c4a” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Blanco, Yadran (ngày 17 tháng 8 năm 2018). “Muric klaar voor zijn debuut, Ilic moet NAC vleugje creativiteit geven” [Muric ready for his debut, Ilic must give NAC a touch of creativity]. BN De Stem (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
Toch lijkt het er sterk op dat doelman Arijanet Muric, die woensdag de groepstraining hervatte, zaterdag tegen De Graafschap zijn entree maakt.,,Het ziet er positief uit, hij is fit. Nu kijken of hij geen terugslag krijgt." Het inbrengen van Muric, die hersteld is van zijn blessure, gaat ten koste van Mark Birighitti die op weg is naar de uitgang
- ^ “Profil a štatistiky hráča Arijanet Muric” [Profile and statistics of player Arijanet Muric]. football365.sk (bằng tiếng Slovak). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
- ^ Manchester City F.C. EDS and Academy [@mancityacademy] (ngày 27 tháng 7 năm 2017). “We are delighted to announce that Arijanet Muric has signed a three-year contract extension with the Club! Well done, Aro! #mcfc” (Tweet). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2017 – qua Twitter.
- ^ “Zyrtare: Portieri i Manchester Cityt, Arijanet Muriqi i thotë 'Po' Kosovës” [Official: Manchester City goalkeeper Arijanet Muriqi says 'Yes' to Kosovo] (bằng tiếng Albania). Telegrafi. ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Arijanet Muric”. Soccerway. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Trận thi đấu của Arijanet Muric trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm.
- ^ a b “Trận thi đấu của Arijanet Muric trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm.
- ^ “Trận thi đấu của Arijanet Muric trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm.
- ^ “Arijanet Muric”. EU-Football.info. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “Manchester City 6–0 Watford”. BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2019). “Chelsea 0–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.
- ^ All appearance(s) in EFL Trophy at 2017–18 season
- ^ All appearance(s) in EFL Trophy at 2018–19 season
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Arijanet Muric tại Soccerway
- Arijanet Muric tại Hiệp hội bóng đá Montenegro
- Arijanet Muric tại National-Football-Teams.com
Thể loại:
- Cầu thủ bóng đá Nottingham Forest F.C.
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Montenegro
- Cầu thủ bóng đá Montenegro
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Kosovo
- Cầu thủ bóng đá nam Kosovo
- Nhân vật còn sống
- Sinh năm 1998
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.