Arsenal F.C. mùa bóng 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Arsenal
Mùa giải 2018–19
Chủ tịch điều hànhSir Chips Keswick
Huấn luyện viênUnai Emery
Sân vận độngSân vận động Emirates
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh5
Cúp FAVòng 3
Cúp Liên đoàn bóng đá AnhTứ kết
UEFA Europa LeagueChung kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Pierre-Emerick Aubameyang (7)

Cả mùa giải:
Pierre-Emerick Aubameyang (9)

Mùa giải 2018–19 là mùa bóng thứ 27 của Arsenal tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, mùa giải thứ 102 tại giải đấu cao nhất và mùa giải thứ 99 liên tiếp tại giải đấu cao nhất nước Anh. Câu lạc bộ tham gia tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, Cúp FA, Cúp Liên đoàn bóng đá Anh, và UEFA Europa League.

Đây là mùa giải đầu tiên sau 22 năm câu lạc bộ không có huấn luyện viên Arsène Wenger.[1] Trong 2 mùa giải liên tiếp, Arsenal tham dự UEFA Europa League. Đây là lần đấu tiên câu lạc bộ được dẫn dắt bởi huấn luyện viên Unai Emery.[2]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

S
Vị trí
Quốc tịch
Tên
Tuổi
EU
Kể từ
Số trận
Bàn thắng
Kết thúc
Giá chuyển nhượng
Ghi chú
1 [[|GK]]  CZE Cech, PetrPetr Čech 41 EU 2015 126 0 2019 £10.0M Phó đội trưởng
2 [[|DF]]  ESP Bellerín, HéctorHéctor Bellerín 29 EU 2013 174 7 2023 Đội trẻ
4 [[|MF]]  EGY Elneny, MohamedMohamed Elneny 31 Non-EU 2016 (mùa đông) 76 2 2022 £7.4M
5 [[|DF]]  GRE Papastathopoulos, SokratisSokratis Papastathopoulos 35 EU 2018 10 1 2021 £14.8M
6 [[|DF]]  FRA Koscielny, LaurentLaurent Koscielny 38 EU 2010 324 24 2020 £8.5M Đội trưởng
7 [[|MF]]  ARM Mkhitaryan, HenrikhHenrikh Mkhitaryan 35 Non-EU 2018 (mùa đông) 31 5 2021 Swap deal
8 [[|MF]]  WAL Ramsey, AaronAaron Ramsey 33 EU 2008 345 59 2019 £4.8M Phó đội trưởng
9 [[|FW]]  FRA Lacazette, AlexandreAlexandre Lacazette 32 EU 2017 54 23 2022 £46.5M
10 [[|MF]]  GER Ozil, MesutMesut Özil 35 EU 2013 208 41 2021 £42.5M Phó đội trưởng
11 [[|MF]]  URU Torreira, LucasLucas Torreira 28 EU 2018 17 0 2023 £26.4M
12 [[|DF]]  SUI Lichtsteiner, StephanStephan Lichtsteiner 40 EU 2018 9 1 2019 Phí chuyển nhượng
13 [[|GK]]  COL Ospina, DavidDavid Ospina 35 Non-EU 2014 70 0 2020 £3.2M Cho mượn tại Napoli
14 [[|FW]]  GAB Aubameyang, Pierre-EmerickPierre-Emerick Aubameyang 34 EU 2018 (mùa đông) 30 19 2021 £56.0M Kỷ lục chuyển nhượng
15 [[|MF]]  ENG Maitland-Niles, AinsleyAinsley Maitland-Niles 26 EU 2014 41 0 2023 Đội trẻ
16 [[|DF]]  ENG Holding, RobRob Holding 28 EU 2016 56 1 2023 £2.0M
17 [[|FW]]  NGA Iwobi, AlexAlex Iwobi 27 EU 2015 113 10 2022 Đội trẻ
18 [[|DF]]  ESP Monreal, NachoNacho Monreal 38 EU 2013 (mùa đông) 222 10 2019 £8.5M
19 [[|GK]]  GER Leno, BerndBernd Leno 32 EU 2018 10 0 2023 £19.2M
20 [[|DF]]  GER Mustafi, ShkodranShkodran Mustafi 31 EU 2016 89 6 2021 £35.0M
21 [[|DF]]  ENG Chambers, CalumCalum Chambers 29 EU 2014 83 3 2022 £16.0M Cho mựon tại Fulham
23 [[|FW]]  ENG Welbeck, DannyDanny Welbeck 33 EU 2014 126 32 2019 £16.0M
25 [[|DF]]  ENG Jenkinson, CarlCarl Jenkinson 32 EU 2011 64 1 2020 £1.0M
26 [[|GK]]  ARG Martínez, EmilianoEmiliano Martínez 31 Non-EU 2010 13 0 2022 Đội trẻ
27 [[|DF]]  GRE Mavropanos, KonstantinosKonstantinos Mavropanos 26 EU 2018 (mùa đông) 3 0 2023 £1.8M
29 [[|MF]]  FRA Guendouzi, MattéoMattéo Guendouzi 25 EU 2018 15 1 2023 £7.0M
31 [[|DF]]  BIH Kolašinac, SeadSead Kolašinac 30 EU 2017 40 5 2022 Phí chuyển nhượng
34 [[|MF]]  SUI Xhaka, GranitGranit Xhaka 31 EU 2016 107 9 2023 £30.0M Phó đội trưởng
[[|FW]]  JPN Asano, TakumaTakuma Asano 29 Non-EU 2016 0 0 2020 £0.8M Cho mượn tại Hannover 96
  • Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 11 năm 2018
  • Nguồn: Arsenal FC and FootballDatabase (for EU passport, country as international player, contract ending and transfer fee)
  • Sắp xếp theo squad number.

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển đến[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày đến Vị trí Tên Từ Chi phí Đội Ref.
23 tháng 5 năm 2018 GK Estonia Karl Jakob Hein Estonia Nõmme United Miễn phí Học viện [3]
1 tháng 7 năm 2018 DF Thụy Sĩ Stephan Lichtsteiner Ý Juventus Miễn phí Chính [4]
GK Đức Bernd Leno Đức Bayer Leverkusen Không tiết lộ[a] [6]
2 tháng 7 năm 2018 DF Hy Lạp Sokratis Đức Borussia Dortmund Không tiết lộ[b] [8]
10 tháng 7 năm 2018 MF Uruguay Lucas Torreira Ý Sampdoria Không tiết lộ[c] [10]
11 tháng 7 năm 2018 FW Anh Sam Greenwood Anh Sunderland Bồi thường đào tạo[d] Học viện [11][12]
MF Pháp Mattéo Guendouzi Pháp Lorient Không tiết lộ[e] Chính [14]
19 tháng 7 năm 2018 DF Tây Ban Nha Joel López Tây Ban Nha Barcelona Bồi thường đào tạo[d] Học viện [15][16]
27 tháng 7 năm 2018 MF México Marcelo Flores Anh Ipswich Town Bồi thường đào tạo[d] [17]

Rời đi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày rời Vị trí Tên Đến Chi phí Đội Ref.
1 tháng 7 năm 2018 MF Tây Ban Nha Santi Cazorla Tây Ban Nha Villarreal Phát hành[f] Chính [19]
DF Đức Per Mertesacker Giải nghệ [19][20]
MF Anh Jack Wilshere Anh West Ham United Phát hành[g] [19]
DF Anh Marc Bola Anh Blackpool Phát hành[h] Học viện [19]
GK Scotland Alex Crean Phát hành [19]
MF Anh Josh Dasilva Anh Brentford Phát hành[i] [24]
MF România Vlad Dragomir Ý Perugia Phát hành[j] [19]
MF Anh Aaron Eyoma Anh Derby County Phát hành[k] [19]
FW Pháp Yassin Fortune Thụy Sĩ FC Sion Phát hành[l] [19]
GK Anh Ryan Huddart Anh Boreham Wood Phát hành[m] [19]
DF Anh Chiori Johnson Anh Bolton Wanderers Phát hành[n] [19]
GK Phần Lan Hugo Keto Anh Brighton & Hove Albion Phát hành[o] [19]
DF Anh Tafari Moore Anh Plymouth Argyle Phát hành[p] [19]
12 tháng 7 năm 2018 FW Anh David Agbontohoma Anh Southampton Bồi thường đào tạo[d] [32]
13 tháng 7 năm 2018 FW Anh Armstrong Okoflex Scotland Celtic Bồi thường đào tạo[d] [33]
26 tháng 7 năm 2018 FW Pháp Jeff Reine-Adélaïde Pháp Angers Không tiết lộ Chính [34]
3 tháng 8 năm 2018 FW Anh Chuba Akpom Hy Lạp PAOK Không tiết lộ[q] [36]
GK Bồ Đào Nha João Virgínia Anh Everton Không tiết lộ Học viện [37]
9 tháng 8 năm 2018 FW Tây Ban Nha Lucas Pérez Anh West Ham United Không tiết lộ[r] Chính [39]
17 tháng 8 năm 2018 FW Costa Rica Joel Campbell Ý Frosinone Không tiết lộ [40]
17 tháng 8 năm 2018 FW Anh Stephy Mavididi Ý Juventus Không tiết lộ Học viện [41]

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày bắt đầu Vị trí Tên Đến Ngày kết thúc Đội Ref.
1 tháng 7 năm 2018 FW Nhật Bản Takuma Asano Đức Hannover 96 Kết thúc mùa giải Chính [42]
19 tháng 7 năm 2018 MF Nigeria Kelechi Nwakali Bồ Đào Nha Porto Học viện [43]
30 tháng 7 năm 2018 GK Anh Matt Macey Anh Plymouth Argyle [44]
7 tháng 8 năm 2018 DF Anh Calum Chambers Anh Fulham Chính [45]
16 tháng 8 năm 2018 MF Ba Lan Krystian Bielik Anh Charlton Athletic Học viện [46]
17 tháng 8 năm 2018 GK Colombia David Ospina Ý Napoli Chính [47]
31 tháng 8 năm 2018 MF Anh Reiss Nelson Đức Hoffenheim Học viện [48]
  1. ^ Reported fee: £19,200,000.[5]
  2. ^ Reported fee: £17,700,000.[7]
  3. ^ Reported fee: £26,000,000.[9]
  4. ^ a b c d e Player under 24 years old at time of transfer.
  5. ^ Reported fee: £7,000,000.[13]
  6. ^ Joined Villarreal on ngày 7 tháng 8 năm 2018.[18]
  7. ^ Joined West Ham United on ngày 9 tháng 7 năm 2018.[21]
  8. ^ Joined Blackpool on ngày 17 tháng 7 năm 2017.[22]
  9. ^ Joined Brentford on ngày 21 tháng 8 năm 2018.[23]
  10. ^ Joined Perugia on ngày 3 tháng 8 năm 2018.[25]
  11. ^ Joined Derby County on ngày 5 tháng 7 năm 2018.[26]
  12. ^ Joined Sion on ngày 1 tháng 7 năm 2018.[27]
  13. ^ Joined Boreham Wood on ngày 26 tháng 7 năm 2018.[28]
  14. ^ Joined Bolton Wanderers on ngày 1 tháng 7 năm 2018.[29]
  15. ^ Joined Brighton & Hove Albion on ngày 9 tháng 7 năm 2018.[30]
  16. ^ Joined Plymouth Argyle on ngày 1 tháng 7 năm 2018.[31]
  17. ^ Reported fee: £2,000,000.[35]
  18. ^ Reported fee: £4,000,000.[38]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà cung cấp: Puma / Nhà tài trợ: Fly Emirates

Sân nhà[49]
Sân nhà alt.1[50]
Sân nhà alt.2[51]
Sân khách[52]
Thứ ba[53][54]

Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận và bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2018
No. Pos. Nat. Name Premier League FA Cup EFL Cup Europa League Total
Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
1 GK  CZE Petr Čech 7 0 0 0 1 0 1 0 9 0
2 DF  ESP Héctor Bellerín 12 0 0 0 0 0 0 0 12 0
4 MF  EGY Mohamed Elneny 0 0 0 0 1 0 3 0 4 0
5 DF  GRE Sokratis Papastathopoulos 6 0 0 0 0 0 4 1 10 1
6 DF  FRA Laurent Koscielny 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
7 MF  ARM Henrikh Mkhitaryan 6(3) 2 0 0 2 0 3 0 11(3) 2
8 MF  WAL Aaron Ramsey 6(6) 1 0 0 1(1) 0 2 0 9(7) 1
9 FW  FRA Alexandre Lacazette 9(3) 5 0 0 0(1) 1 0(2) 0 9(6) 6
10 MF  GER Mesut Özil 10 3 0 0 0 0 0(2) 1 10(2) 4
11 MF  URU Lucas Torreira 7(5) 0 0 0 0(2) 0 1(2) 0 8(9) 0
12 DF  SUI Stephan Lichtsteiner 1(2) 0 0 0 2 1 4 0 7(2) 1
14 FW  GAB Pierre-Emerick Aubameyang 10(2) 7 0 0 0(1) 0 2(1) 2 12(4) 9
15 MF  ENG Ainsley Maitland-Niles 1 0 0 0 1 0 0(1) 0 2(1) 0
16 DF  ENG Rob Holding 6(1) 0 0 0 1 0 4 0 11(1) 0
17 FW  NGA Alex Iwobi 6(3) 1 0 0 1(1) 0 3(1) 0 10(5) 1
18 DF  ESP Nacho Monreal 7 1 0 0 1 0 2 0 10 1
19 GK  GER Bernd Leno 5(1) 0 0 0 1 0 3 0 9(1) 0
20 DF  GER Shkodran Mustafi 12 1 0 0 2 0 0 0 14 1
23 FW  ENG Danny Welbeck 1(7) 1 0 0 2 2 4 2 7(7) 5
25 DF  ENG Carl Jenkinson 0 0 0 0 1 0 1 0 2 0
26 GK  ARG Emiliano Martinez 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
27 DF  GRE Konstantinos Mavropanos 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
29 MF  FRA Mattéo Guendouzi 6(3) 0 0 0 2 0 3(1) 1 11(4) 1
31 DF  BIH Sead Kolašinac 2 0 0 0 0 0 1(1) 0 3(1) 0
34 MF  SUI Granit Xhaka 12 2 0 0 0 0 1 0 13 2
49 FW  ENG Eddie Nketiah 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
53 DF  ESP Julio Pleguezuelo 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0
55 MF  ENG Emile Smith Rowe 0 0 0 0 2 1 2(1) 1 4(1) 2
59 FW  ENG Joe Willock 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Players out on loan for rest of the season
13 GK  COL David Ospina 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
21 DF  ENG Calum Chambers 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
N/A FW  JPN Takuma Asano 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2018
Rank Position Name Premier League FA Cup EFL Cup Europa League Total
1 FW Gabon Pierre-Emerick Aubameyang 7 0 0 2 9
2 FW Pháp Alexandre Lacazette 5 0 1 0 6
3 FW Anh Danny Welbeck 1 0 2 2 5
4 MF Đức Mesut Özil 3 0 0 1 4
5 MF Armenia Henrikh Mkhitaryan 2 0 0 0 2
MF Anh Emile Smith Rowe 0 0 1 1 2
MF Thụy Sĩ Granit Xhaka 2 0 0 0 2
8 MF Pháp Mattéo Guendouzi 0 0 0 1 1
FW Nigeria Alex Iwobi 1 0 0 0 1
DF Thụy Sĩ Stephan Lichtsteiner 0 0 1 0 1
DF Tây Ban Nha Nacho Monreal 1 0 0 0 1
DF Đức Shkodran Mustafi 1 0 0 0 1
DF Hy Lạp Sokratis Papastathopoulos 0 0 0 1 1
MF Wales Aaron Ramsey 1 0 0 0 1
Own goals 2 0 0 0 2
Total 26 0 5 8 39

Kỷ lục thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2018
Xếp hạng Vị trí Tên Premier League FA Cup EFL Cup Europa League Total
Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
1 MF Pháp Mattéo Guendouzi 2 0 0 0 0 1 1 0 3 1
2 MF Thụy Sĩ Granit Xhaka 4 0 0 0 0 0 0 0 4 0
3 DF Anh Rob Holding 1 0 0 0 0 0 2 0 3 0
DF Thụy Sĩ Stephan Lichtsteiner 1 0 0 0 1 0 1 0 3 0
DF Hy Lạp Sokratis Papastathopoulos 3 0 0 0 0 0 0 0 3 0
6 DF Tây Ban Nha Héctor Bellerín 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
DF Đức Shkodran Mustafi 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
MF Uruguay Lucas Torreira 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
9 DF Anh Carl Jenkinson 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0
FW Pháp Alexandre Lacazette 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
DF Armenia Henrikh Mkhitaryan 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
DF Tây Ban Nha Nacho Monreal 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
MF Đức Mesut Özil 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
FW Anh Danny Welbeck 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0
Total 20 0 0 0 3 1 5 0 28 1

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2018
Xếp hạng Tên Premier League FA Cup EFL Cup Europa League Total
1 Đức Bernd Leno 1 0 0 2 3
2 Cộng hòa Séc Petr Čech 1 0 0 1 2
Total 2 0 0 3 5

Trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

International Champions Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu Kỷ lục
P W D L GF GA GD Win %
Premier League &000000000000001200000012 &00000000000000070000007 &00000000000000030000003 &00000000000000020000002 &000000000000002600000026 &000000000000001500000015 +11 0&000000000000005832999958,33
FA Cup &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 +0 !
EFL Cup &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000050000005 &00000000000000020000002 +3 &0000000000000100000000100,00
Europa League &00000000000000040000004 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000080000008 &00000000000000020000002 +6 0&000000000000007500000075,00
Tổng số &000000000000001800000018 &000000000000001200000012 &00000000000000040000004 &00000000000000020000002 &000000000000003900000039 &000000000000001900000019 +20 0&000000000000006667000066,67

Lần cập nhật cuối: ngày 11 tháng 11 năm 2018
Nguồn: Các giải đấu

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
3 Chelsea 38 21 9 8 63 39 +24 72 Lọt vào vòng bảng Champions League
4 Tottenham Hotspur 38 23 2 13 67 39 +28 71
5 Arsenal 38 21 7 10 73 51 +22 70 Lọt vào vòng bảng Europa League
6 Manchester United 38 19 9 10 65 54 +11 66
7 Wolverhampton Wanderers 38 16 9 13 47 46 +1 57 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải quyết định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội tham dự đấu trường châu Âu).

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
12 7 3 2 25 14  +11 24 4 2 1 11 5  +6 3 1 1 14 9  +5

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Premier League

Kết quả theo ngày thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Matchday1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
SânHAHAAHHAHAHHAHAHAHAAHAHH
Kết quảLLWWWWWWWDDD
Vị trí15179976544455
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày ngày 11 tháng 11 năm 2018. Nguồn: Statto.com
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

On 14 tháng 6 năm 2018, the Premier League fixtures for the forthcoming season were announced.[55][56]

Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Europa League[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ARS SPO VOR QRB
1 Anh Arsenal 6 5 1 0 12 2 +10 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–0 4–2 1–0
2 Bồ Đào Nha Sporting CP 6 4 1 1 13 3 +10 13 0–1 3–0 2–0
3 Ukraina Vorskla Poltava 6 1 0 5 4 13 −9 3[a] 0–3 1–2 0–1
4 Azerbaijan Qarabağ 6 1 0 5 2 13 −11 3[a] 0–3 1–6 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Vorskla Poltava –9, Qarabağ –11.

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 19 tháng 7 năm 2018.[57][58][59][60][61][62][63]

Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Tây Ban Nha Unai Emery
First Team Assistant Head Coach Tây Ban Nha Juan Carlos Carcedo
First Team Assistant Head Coach Anh Steve Bould
First Team Coach Tây Ban Nha Pablo Villanueva
Goalkeeping Coach Tây Ban Nha Javi Garcia
Goalkeeping Coach Anh Sal Bibbo
Head of Football Tây Ban Nha Raul Sanllehi
Head of Recruitment Đức Sven Mislintat
Chief Contract Negotiator Anh Hussein Fahmy
Head of Coach and Player Development Hà Lan Marcel Lucassen
Head of Academy Đức Per Mertesacker
Head of Academy Football Operations Anh Lee Herron
Director of High Performance Úc Darren Burgess
Head of Performance Hoa Kỳ Shad Forsythe
Head of Medical Services Cộng hòa Ireland Gary O'Driscoll
Head Physiotherapist Anh Chris Morgan
First Team Physiotherapist Bồ Đào Nha Paulo Barreira
First Team Physiotherapist Anh Jordan Reece
First Team Rehab Physiotherapist Úc Tim Parham
Strength and Conditioning Coach Tây Ban Nha Julen Masach
Strength and Conditioning Coach Cộng hòa Ireland Barry Solan
Masseur Anh Darren Page
Soft Tissue Therapist Nhật Bản Takahiro Yamamoto
Kit Manager Anh Paul Akers
Performance Nutritionist Anh Richard Allison
Sport Scientist Anh Tom Allen
Data Scientist Nga Mikhail Zhilkin
Data/Video Analyst Tây Ban Nha Victor Manas
Senior Football Analyst Anh Ben Knapper
First Team Analyst Anh Mark Curtis
Football Analyst Assistant Anh Sam Hayball

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Cầu thủ của tháng Arsenal[sửa | sửa mã nguồn]

Giải cầu thủ của tháng được bình chọn bởi người hâm mộ trên Arsenal.com

Tháng Cầu thủ Lượng bình chọn
Tháng 8 Pháp Mattéo Guendouzi 68%[64]
Tháng 9 Pháp Alexandre Lacazette 59%[65]
Tháng 10 Gabon Pierre-Emerick Aubameyang 55%[66]

Giải Bàn thắng của tháng Arsenal[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bàn thắng của tháng được bình chọn bởi người hâm mộ trên Arsenal.com

Tháng Cầu thủ Giải đấu Đối thủ Lượng bình chọn
Tháng 8 Armenia Henrikh Mkhitaryan Premier League Chelsea 61%[67]
Tháng 9 Pháp Alexandre Lacazette Premier League Everton 57%[68]
Tháng 10 Wales Aaron Ramsey Premier League Fulham 38%[69]

Nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà tài trợ chính Nhà tài trợ toàn cầu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thanx Arsène”. Arsenal FC. ngày 20 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ “Arsenal 2017/18 season review: A poor campaign as Wenger finally bids farewell”. VAVEL.com. VAVEL Europe. ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “Arsenal complete signing of Estonian youngster Karl Jakob Hein”. Metro.co.uk. DMG Media. ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Stephan Lichtsteiner to join the club”. Arsenal FC. ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ Romano, Fabrizio; Aarons, Ed (ngày 19 tháng 6 năm 2018). “Arsenal confirm deal to sign goalkeeper Bernd Leno from Bayer Leverkusen”. The Guardian. Guardian News and Media. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “Bernd Leno to join Arsenal”. Arsenal FC. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Arsenal complete Sokratis Papastathopoulos signing for £17.7m”. The Guardian. Guardian News and Media. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Sokratis Papastathopoulos signs”. Arsenal F.C. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ Wilson, Jeremy (ngày 10 tháng 7 năm 2018). “Arsenal complete Lucas Torreira signing from Sampdoria”. The Telegraph. Telegraph Media Group. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ “Lucas Torreira to join Arsenal”. Arsenal FC. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ Prenderville, Liam (ngày 11 tháng 8 năm 2018). “Sam Greenwood completes Arsenal move as Gunners pip Manchester United to Sunderland wonderkid”. Mirror Online. MGN. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ Rayner, Stuart (ngày 9 tháng 7 năm 2018). “Sunderland academy product Sam Greenwood 'agrees to join Arsenal'. ChronicleLive. Trinity Mirror North East. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ Forrester, Richard (ngày 11 tháng 7 năm 2018). “Arsenal transfer news: Gunners confirm the signing of talented midfielder Matteo Guendouzi”. The Sun. News UK. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Matteo Guendouzi joins the club”. Arsenal F.C. ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ Eccleshare, Charlie (ngày 19 tháng 7 năm 2018). “Joel Lopez joins Arsenal from Barcelona: Will the 16-year-old be more Cesc Fabregas or Jon Toral?”. The Telegraph. Telegraph Media Group. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Arsenal to sign Barcelona wonderkid Joel Lopez ahead of Liverpool”. Metro. DMG Media. ngày 10 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Arsenal Beat Chelsea To Sign Mexican Wiz-Winger, He Plays Like Messi”. www.giantsfootballnews.com. ngày 27 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ Wright, Duncan (ngày 7 tháng 8 năm 2018). “Arsenal cult hero Santi Cazorla makes permanent switch to La Liga side Villarreal after successful trial”. The Sun. News UK. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ a b c d e f g h i j k l “Released players, young pros, scholars confirmed”. Arsenal F.C. ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Per Mertesacker to lead Arsenal academy”. Arsenal FC. ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  21. ^ “West Ham United sign Jack Wilshere”. West Ham United. ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Marc Bola Signs”. Blackpool FC. ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “Josh Dasilva signs long-term contract at Brentford”. Brentford FC. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  24. ^ “Arsenal Confirm Josh DaSilva Departure”. Jeorge Bird’s Arsenal Youth. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ “Vlad Dragomir si-a gasit echipa: va juca in Italia! Pustiul pus "pe liber" de Arsenal a semnat pe 3 ani”. Sport.ro (bằng tiếng Romania). ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  26. ^ “Eyoma says Rams switch couldn't be missed after joining from Arsenal”. Derby County FC. ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Yassin Fortune joins FC Sion after rejecting new Arsenal deal”. Jorge Bird's Arsenal Youth. ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ “Champions League Pedigree Here To Keep”. Boreham Wood FC. ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ “Jack Earing signs pro deal as trio join club”. Bolton Wanderers FC. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  30. ^ “Albion sign Goalkeeper for Under-23 squad”. Brighton and Hove Albion. ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “One Moore Through the Door”. Plymouth Argyle FC. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ “Southampton Football Cub has handed two-year scholarships to fifteen players as part of its latest intake to the Under-18s squad”. Southampton FC. ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  33. ^ “Armstrong Okoflex seals Celtic deal as Hoops land teenage prodigy from Arsenal”. Daily Record. Media Scotland. ngày 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Jeff Reine-Adelaide joins Angers”. Arsenal FC. ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ Wheatley, Chris (ngày 29 tháng 7 năm 2018). “Arsenal's Akpom closes in on £2m PAOK move”. Goal.com. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “Chuba Akpom joins PAOK”. Arsenal FC. ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ “Goalkeeper Virginia Signs For Everton”. Everton FC. ngày 3 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ Lewis, Darren (ngày 9 tháng 8 năm 2018). “Lucas Perez completes West Ham transfer as Arsenal star joins for £4m on three-year deal”. Mirror Online. MGN. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ “Lucas Perez leaves for West Ham United”. Arsenal.com. Arsenal FC. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ “Joel Campbell joins Frosinone”. Arsenal.com. Arsenal FC. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Stephy Mavididi signs for Juventus”. Arsenal.com. Arsenal FC. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “Asano to join Hannover 96 on loan”. Arsenal FC. ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  43. ^ “Kelechi Nwakali joins FC Porto on loan”. Arsenal FC. ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Matt Macey joins Plymouth Argyle on loan”. Arsenal FC. ngày 30 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Calum Chambers joins Fulham on loan”. Arsenal FC. ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “Krystian Bielik joins Charlton on loan”. Arsenal FC. ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  47. ^ “David Ospina leaves for Napoli”. Arsenal FC. ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “Reiss signs new contract ahead of Hoffenheim loan”. Arsenal FC. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ “Arsenal and PUMA unveil 2018/19 home kit”. Arsenal F.C. ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ James, Josh (ngày 18 tháng 8 năm 2018). “Chelsea 3-2 Arsenal: How it happened”. Arsenal F.C. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  51. ^ James, Josh (ngày 4 tháng 10 năm 2018). “Qarabag 0-3 Arsenal: How it happened”. Arsenal F.C. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Away kit launched at Leicester Square”. Arsenal F.C. ngày 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  53. ^ “Arsenal and PUMA unveil third kit in Singapore”. Arsenal F.C. ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  54. ^ “Pictures: Third kit launch in Singaporee”. Arsenal F.C. ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  55. ^ “Man City visit Arsenal on first weekend”. BBC Sport. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  56. ^ “Arsenal Scores & Fixtures”. BBC Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  57. ^ “Staff”. Arsenal F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  58. ^ “Sven Mislintat appointed head of recruitment”. Arsenal F.C. ngày 20 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  59. ^ “Head of football relations joins from Barcelona”. Arsenal F.C. ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  60. ^ Woods, David (ngày 11 tháng 5 năm 2018). “Arsene Wenger pays tribute to Vic Akers, another Arsenal stalwart”. Daily Star. Northern & Shell Media. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  61. ^ “Colin Lewin: Arsenal head of medical services loses job after 23 years at Gunners”. BBC Sport. ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  62. ^ Marsden, Rory (ngày 15 tháng 5 năm 2018). “Arsenal Let Go of 6 Backroom Staff in Preparation for Post-Arsene Wenger Era”. Bleacher Report. Turner Sports Network. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  63. ^ “First-team coaching staff confirmed”. Arsenal F.C. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  64. ^ https://www.arsenal.com/news/matteo-guendouzi-our-august-player-month
  65. ^ https://www.arsenal.com/news/lacazette-our-september-player-month
  66. ^ https://www.arsenal.com/news/aubameyang-our-october-player-month
  67. ^ https://www.arsenal.com/news/mkhitaryan-wins-first-goal-month-poll
  68. ^ https://www.arsenal.com/news/lacazette-tops-september-goal-month-poll
  69. ^ https://www.arsenal.com/news/rambo-or-auba-who-won-october-goal-month
  70. ^ “Arsenal football club in £150m Emirates deal”. BBC News. ngày 23 tháng 11 năm 2012.
  71. ^ “Arsenal agree £30m-a-year deal with Puma in most lucrative kit contract in Britain”. Mail Online. DMG Media. ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  72. ^ “Arsenal partner with 'Visit Rwanda'. Arsenal FC. ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  73. ^ “Arsenal announce partnership with Acronis”. Arsenal F.C. ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  74. ^ “Club sign global electric vehicle deal with BYD”. Arsenal F.C. ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  75. ^ “Cooper Tire Europe becomes club partner”. Arsenal F.C. ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  76. ^ “Club welcomes Cover-More as official partner”. Arsenal F.C. ngày 25 tháng 10 năm 2017.
  77. ^ “Global deal with Gatorade extended”. Arsenal F.C. ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  78. ^ “Vitality extends partnership with the club”. Arsenal F.C. ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  79. ^ “Club welcomes WorldRemit as new partner”. Arsenal F.C. ngày 17 tháng 11 năm 2017.