Asada Mao
- Đây là một tên người Nhật; họ tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Asada. Tuy nhiên, tên người Nhật hiện đại bằng ký tự La Tinh thường được viết theo thứ tự Tây phương (tên trước họ sau).
Mao Asada | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại diện cho quốc gia | ![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi cư trú | Nagoya, Aichi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cao | 1,63 m (5 ft 4 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trước đây | Tatiana Tarasova Rafael Arutunian Yamada Machiko Higuchi Mihoko Monna Yuko |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biên đạo múa | Tatiana Tarasova Shanetta Folle |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biên đạo múa trước đây | Lori Nichol Lea Ann Miller Yamada Machiko Higuchi Mihoko |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu lạc bộ trượt băng nghệ thuật | Đại học Chukyo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm cá nhân tốt nhất do ISU chấm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm tổng | 216.69 2014 Worlds |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Short program | 78.66 2014 Worlds |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Free skate | 142.71 Thế vận hội Mùa đông 2014 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Asada Mao (phát âm như A-xa-đa Ma-ô, kanji: 浅田 真央, phiên âm Hán-Việt: Thiển Điền Chân Ương, sinh ngày 25 tháng 9 năm 1990) là một nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật người Nhật.
Tuổi thơ[sửa | sửa mã nguồn]
Asada Mao sinh năm 1990 tại Nagoya, thủ phủ tỉnh Aichi vùng Chubu. Tên cô (浅田 真央) được cha mẹ đặt theo tên của nữ diễn viên Nhật Daichi Mao (大地 真央 Đại Địa Chân Ương).
Với thành tích nhảy quay ba vòng trên không (triple axel), cô có thể được ghi tên vào Sách Kỉ lục Guinness xuất bản năm 2011[1].
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích Huy chương Olympic | ||
---|---|---|
Đại diện cho ![]() |
||
Women's Figure skating | ||
![]() |
2010 Vancouver | Ladies' singles |
- Nhất đơn nữ trượt băng nghệ thuật ISU Junior Grand Prix 2004-2005
- Huy chương vàng đơn nữ trượt băng nghệ thuật World Junior Figure Skating Championships 2005
- 4 lần vô địch đơn nữ trượt băng nghệ thuật Nhật Bản (2006, 2007, 2008 và 2009)
- Huy chương bạc đơn nữ trượt băng nghệ thuật Thế vận hội Mùa đông 2010 tại Vancouver, Canada
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Sách Guinness tôn vinh nhà vô địch trượt băng Nhật Bản Thứ hai, 12/4/2010, 16:28 GMT+7
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Mao Asada tại Wikimedia Commons
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Asada Mao |