Asia's Next Top Model (Mùa 7)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Asia's Next Top Model
Season 7
Quốc gia gốc Singapore
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngSTAR World
Thời gian
phát sóng
27 tháng 5 –
28 tháng 7 năm 2019
Mùa phim
← Trước
Mùa 6
Sau →
Mùa 8

Asia's Next Top Model, Mùa 7 là mùa giải thứ bảy của chương trình Asia's Next Top Model, được công chiếu bắt đầu từ ngày 27/5/2019. Chủ đề của mùa giải thứ 7: Future Fashion (Thời Trang Tương Lai).

Mùa giải gồm 14 thí sinh đến từ Indonesia, Philippines, Malaysia, Singapore, Thái Lan, Đài Loan, Hồng Kông, Nhật BảnViệt Nam.

Giải thưởng mùa này bao gồm: 1 chiếc ô tô Subaru Impreza, xuất hiện trên trang bìa tạp chí Nylon Singapore và 1 hợp đồng với công ty quản lý người mẫu Storm Model ManagementLuân Đôn.

Quán quân của Asia's Next Top Model mùa 7 là Lilly Nguyễn, 25 tuổi đến từ Việt Nam.

Vòng sơ tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn ra tại 3 địa điểm:

  • 22/10/2018 tại House Manila Club, Resorts World Manila, Manila, Philippines.
  • 29/10/2018 tại Grand Caymans, Level 10, Sunway Resort Hotel and Spa, Kuala Lumpur, Malaysia.
  • 5/11/2018 tại The Hermitage, A Tribute Portfolio Hotel, Jakarta, Indonesia.

Ngoài ra, còn có hình thức đăng kí và tuyển chọn trực tuyến nếu người dự thi không thể xuất hiện tại vòng sơ tuyển.

Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tính theo tuổi khi còn trong cuộc thi)

Đại diện Thí sinh Tuổi Chiều cao Bị loại ở Hạng
 Malaysia Hallona Fellona 24 1,76 m (5 ft 9+12 in) Tập 2 14
 Hồng Kông Clarie Yun 19 1,78 m (5 ft 10 in) Tập 3 13
 Philippines Yuli Pangestu 26 1,78 m (5 ft 10 in) Tập 3 12
 Indonesia Priscilla Keylah 21 1,70 m (5 ft 7 in) Tập 4 11
 Đài Loan Yinni Zhang-Jin 20 1,68 m (5 ft 6 in) Tập 5 10
 Indonesia Desy Robethson 23 1,71 m (5 ft 7+12 in) Tập 6 9
 Thái Lan Jennifer Kampon Kontrakoon 24 1,72 m (5 ft 7+12 in) Tập 7 8
 Malaysia Sarah Mashona 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Tập 8 7
 Philippines Garibelle Carrasco 18 1,72 m (5 ft 7+12 in) Tập 9 6
 Nhật Bản Ako Sumin Hakoyama 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Tập 10 5
 Thái Lan Chawan Fusuamakawa 21 1,70 m (5 ft 7 in) Tập 11 4
 Singapore Alisha Ash Meight 25 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tập 13 3-2
 Philippines Esther Cortisa 23 1,78 m (5 ft 10 in)
Việt Nam Lilly Nguyễn 25 1,78 m (5 ft 10 in) 1

Giám khảo chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cindy Bishop (Dẫn chương trình)
  • Yu Tsai (Giám đốc sáng tạo)
  • Cara G. McIlroy (Cố vấn người mẫu)

Thứ tự loại trừ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 Jennifer Chawan Lilly
Ako
Jennifer
Alisha Chawan Garibelle Lilly Ako Esther Esther Lilly Alisha Lilly
2 Desy Garibelle Desy Jennifer Lilly Ako Chawan Ako Lilly Chawan Lilly Alisha
3 Sarah Yinni Priscilla Esther Jennifer Alisha Garibelle Chawan Chawan Esther Esther Esther
4 Lilly Desy Garibelle Garibelle Sarah Ako Sarah Alisha Garibelle Alisha Alisha Chawan
5 Priscilla Priscilla Alisha Lilly Garibelle Esther Esther Lilly Alisha Ako Ako
6 Alisha Clarie Chawan Yinni Yinni Chawan Jennifer Sarah Lilly Garibelle
7 Esther Lilly Sarah Sarah Alisha Sarah Chawan Esther Sarah
8 Ako Sarah Priscilla Ako Lilly Desy Garibelle Jennifer
9 Hallona Jennifer Esther Jennifer Desy Alisha Desy
10 Garibelle Yuli Desy Chawan Ako Yinni
11 Clarie Alisha Yinni Esther Priscilla
12 Yinni Esther Yuli Yuli
13 Chawan Ako Clarie
14 Yuli Hallona
     Thí sinh bị loại.
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi.
     Thí sinh được miễn loại.
     Thí sinh bị loại nhưng được cứu

Buổi chụp ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Áo tắm ở bãi biển
  • Tập 2: Tác hại của khói thuốc
  • Tập 3: Leo núi cùng bộ cánh sặc sỡ
  • Tập 4: Thực vật
  • Tập 5: Thời trang trên nóc nhà
  • Tập 6: Nguyên liệu tái chế
  • Tập 7: Chụp hình với bò sát
  • Tập 8: Clip nhạc của Enrique Iglesias, "Tired of Being Sorry" – "Anh chán phải xin lỗi"
  • Tập 9: Xe bốc cháy trong sa mạc
  • Tập 10: Quảng cáo bộ mỹ phẩm Covergirl Queen Collection
  • Tập 11: Múa rồng và múa sư tử
  • Tập 12: Vạn lý trường thành
  • Tập 13: Quảng cáo son nước làm từ rượu trái cây Covergirl Wetslicks Fruit Spritzers


Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]