Atelecyclus rotundatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Atelecyclus rotundatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Họ (familia)Atelecyclidae
Chi (genus)Atelecyclus
Loài (species)A. rotundatus
Danh pháp hai phần
Atelecyclus rotundatus
(Olivi, 1792)
Danh pháp đồng nghĩa [1]
  • Cancer rotundatus Olivi, 1792
  • Cancer septemdentatus Montagu, 1813
  • Atelecyclus heterodon Leach, 1815

Atelecyclus rotundatus là một loài cua có kích thước trung bình được tìm thấy ở tây châu Âu và châu Phi cũng như hầu hết các vùng biển Địa Trung Hải và trên Cape Verdequần đảo Canary. Nó có nhiều tên gọi thông thường, bao gồm cua tròn, cua tròn và cua khuôn mặt ông già. Nó có kích thước ngang mai màu nâu hơi đỏ gần như hình tròn là 40 mm.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]