Aurigequula fasciata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Aurigequula)
Cá liệt chỉ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Leiognathidae
Chi (genus)Aurigequula
Fowler, 1918
Loài (species)A. fasciata
Danh pháp hai phần
Aurigequula fasciata
(Lacépède, 1803)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Clupea fasciata Lacépède, 1803
  • Equula fasciata (Lacépède, 1803)
  • Leiognathus fasciatus (Lacépède, 1803)
  • Equula cara G. Cuvier, 1829
  • Equula filigera Valenciennes, 1835
  • Equula serrulifera J. Richardson, 1848
  • Equula asina De Vis, 1884

Cá liệt chỉ hay cá liệt chỉ vàng, cá liệt sọc (Danh pháp khoa học: Aurigequula fasciata) là một loài cá liệt trong họ Leiognathidae, đây là loài cá bản địa của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, chúng là loài có giá trị kinh tế và cá liệt chỉ là một đặc sản. Chúng là loài cá trong họ Cá liệt ở biển có nhiều loại như cá liệt bầu, cá liệt ngang, cá liệt búa, cá liệt lệ, cá liệt lớn, cá liệt chỉ. Loại cá này được đánh chủ yếu bằng cách thả lưới cước trên thuyền nhỏ hoặc thúng chai.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Cá liệt chỉ to chừng ba ngón tay người lớn, thân dẹp có hình bầu dục, đầu tròn, mắt sáng. Đặc biệt, trên thân có một vạch chỉ màu vàng nhạt từ đầu đến đuôi, ruột cá nhỏ và sạch còn có nhiều trứng mỡ, đặc trưng của cá liệt chỉ còn tươi là mắt sáng, thân cứng và nhớt. Những con cá liệt chỉ là một loại cá ít gặp nhưng thịt thơm ngon, thịt cá liệt chỉ trắng, mềm ngọt và rất mát có lợi cho sức khỏe.

Ẩm thực[sửa | sửa mã nguồn]

Cá liệt chỉ làm được nhiều món. Cá nấu ngót với cà chua và thơm chín. Cá được làm sạch mang, không cần lấy ruột người ở biển rất thích ăn phần này vì nó thơm ngon. Khi cho cá vào thì phải hạ thấp lửa để giữ cho nước trong và con cá khỏi nứt gãy. Canh cá vừa chín, nêm nếm gia vị và tắt lửa. Cá liệt chỉ nướng tươi trên lửa than. Từng con cá được trở đều trên chiếc vỉ, mỡ chảy cá chín vàng. Ngoài nấu canh, nướng tươi, nếu có nhiều cá liệt chỉ thì đem xẻ tách làm hai, tẩm gia vị phơi khô để dành nướng.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Larson, H.; Kaymaram, F.; Hartmann, S.; Al-Husaini, M.; Almukhtar, M.; Alam, S.; Sparks, J.S. (2017). Aurigequula fasciata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T199622A56697395. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T199622A56697395.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Aurigequula fasciata tại Wikispecies
  • Cá liệt chỉ
  • Larson, H. 2012. Aurigequula fasciata. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.2.<www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 4 tháng 1 năm 2014.
  • Froese, Rainer and Pauly, Daniel, eds. (2013). "Aurigequula fasciata" in FishBase. December 2013 version.