Acid 3-(2,4-dinitrophenyl)-2,4,6-trinitrobenzoic

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Axit 3-(2,4-đinitrophenyl)-2,4,6-trinitrobenzoic
Tổng quan
Danh pháp IUPAC3-(2,4-dinitrophenyl) axit -2,4,6-trinitrobenzoic
Tên khácTrinitrobenzoic acid
Công thức phân tửC13H5N5O12
Phân tử gam423.2051 g/mol
Biểu hiệnChất rắn
InChIKeyDYLMBVDUFDHKHA-UHFFFAOYSA-N
Thuộc tính
Nhiệt độ nóng chảy229 °C
Các hợp chất liên quan
Các hợp chất liên quanTrinitrobenzen
Trinitrotoluen
Axit picric
Axit 2,4,6 trinitrobenzoic
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu
được lấy ở 25 °C, 100 kPa
Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Axit 3-(2,4-đinitrophenyl)-2,4,6-trinitrobenzoic là một axit có công thúc là C13H5N5O12. Là một chất rắn tan trong nước và là một axit khá mạnh, mạnh hơn axit 2,4,6 trinitrobenzoic.

Tính chất hoá học[sửa | sửa mã nguồn]

Axit 3-(2,4-đinitrophenyl)-2,4,6-trinitrobenzoic có tính chất của axit thông thường như tác dụng với kim loại, base, đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối của nó như kali, kali hydroxide, kali cacbonat:

2C13H5N5O12 + 2K → 2KC13H4N5O12 + H2
C13H5N5O12 + KOH → KC13H4N5O12 + H2O
2C13H5N5O12 + K2CO3 → 2KC13H4N5O12 + CO2 + H2O

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]