Aymeric Laporte
![]() Laporte trong màu áo Al Nassr vào năm 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tên đầy đủ |
Aymeric Jean Louis Gérard Alphonse Laporte[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Ngày sinh | 27 tháng 5, 1994 [2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nơi sinh | Agen, Pháp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in)[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Athletic Bilbao | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Số áo | 14 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2000–2009 | SU Agen | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2009–2010 | Bayonne | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2010–2011 | Athletic Bilbao | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2011–2012 | Basconia | 33 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2012 | Athletic Bilbao B | 8 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2012–2018 | Athletic Bilbao | 227 | (10) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2018–2023 | Manchester City | 180 | (12) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2023–2025 | Al-Nassr | 47 | (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2025– | Athletic Bilbao | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2011 | U-17 Pháp | 11 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2011–2012 | U-18 Pháp | 9 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2012–2013 | U-19 Pháp | 12 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2013–2016 | U-21 Pháp | 19 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 2021– | Tây Ban Nha | 41 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 25 tháng 5 năm 2025 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 14 tháng 10 năm 2025 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Aymeric Jean Louis Gérard Alphonse Laporte (phát âm tiếng Pháp: [ɛ.mə.ʁik la.pɔʁt]; sinh ngày 27 tháng 5 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Athletic Bilbao tại La Liga. Sinh ra tại Pháp, anh thi đấu cho đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.
Sau khi gia nhập Athletic Bilbao năm 2010 ở tuổi 16, anh chỉ trở thành cầu thủ người Pháp thứ hai — sau Bixente Lizarazu — thi đấu cho câu lạc bộ[4] và đã ra sân thi đấu 220 trận. Vào tháng 1 năm 2018, anh đã ký hợp đồng với Manchester City.[5] Anh là một phần của đội bóng giành cú ăn ba quốc nội đầu tiên của bóng đá nam ở Anh vào năm 2019.
Sinh ra ở Pháp, anh có 51 lần ra sân cho Pháp tại cấp độ trẻ, tuy vậy anh vẫn chưa được ra sân tại đội tuyển quốc gia nước này. Vào tháng 5 năm 2021, sau khi nhập quốc tịch Tây Ban Nha và được chấp thuận từ FIFA để chuyển đội tuyển quốc gia,[6] Laporte được gọi lên đội hình của Tây Ban Nha tham dự UEFA Euro 2020.[7]
Tuổi thơ
[sửa | sửa mã nguồn]Laporte[8] sinh ra ở Agen, Aquitaine. Anh có gốc gác Basque từ cụ của mình.[9] Anh bắt đầu chơi bóng đá và bóng bầu dục khi mới 5 tuổi, và bắt đầu phát triển kỹ năng tại học viện bóng đá của Agen.[10][11][12] Năm 2009, anh được mời gia nhập Athletic Bilbao qua các tuyển trạch viên; theo thỏa thuận với câu lạc bộ, anh đã dành một mùa giải với Aviron Bayonnais FC,[12][13] vì anh còn quá trẻ để chuyển ra ngoài nước Pháp vào thời điểm đó.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 24 tháng 5 năm 2025
| Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
| Basconia | 2011–12[14] | Tercera División | 33 | 2 | — | — | — | — | 33 | 2 | ||||
| Athletic Bilbao B | 2012–13[15] | Segunda División B | 8 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | 8 | 0 | |||
| Athletic Bilbao | 2012–13[15] | La Liga | 15 | 0 | 0 | 0 | — | 2[c] | 0 | — | 17 | 0 | ||
| 2013–14[16] | 35 | 2 | 3 | 0 | — | — | — | 38 | 2 | |||||
| 2014–15[17] | 33 | 0 | 7 | 0 | — | 9[d] | 0 | — | 49 | 0 | ||||
| 2015–16[18] | 26 | 3 | 5 | 2 | — | 12[c] | 0 | 2[e] | 0 | 45 | 5 | |||
| 2016–17[19] | 33 | 2 | 4 | 0 | — | 6[c] | 0 | — | 43 | 2 | ||||
| 2017–18[20] | 19 | 0 | 1 | 0 | — | 10[c] | 1 | — | 30 | 1 | ||||
| Tổng cộng | 161 | 7 | 20 | 2 | — | 39 | 1 | 2 | 0 | 222 | 10 | |||
| Manchester City | 2017–18[21] | Premier League | 9 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3[f] | 0 | — | 13 | 0 | |
| 2018–19[22] | 35 | 3 | 4 | 0 | 1 | 0 | 10[f] | 2 | 1[g] | 0 | 51 | 5 | ||
| 2019–20[23] | 15 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 3[f] | 0 | 0 | 0 | 20 | 1 | ||
| 2020–21[24] | 16 | 0 | 4 | 0 | 3 | 2 | 4[f] | 0 | — | 27 | 2 | |||
| 2021–22[25] | 33 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 9[f] | 0 | 0 | 0 | 44 | 4 | ||
| 2022–23[26] | 12 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 4[f] | 0 | 0 | 0 | 24 | 0 | ||
| 2023–24[27] | 1 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | 1 | 0 | |||||
| Tổng cộng | 121 | 8 | 18 | 0 | 7 | 2 | 33 | 2 | 1 | 0 | 180 | 12 | ||
| Al-Nassr | 2023–24[28] | Saudi Pro League | 27 | 4 | 4 | 0 | — | 7[h] | 0 | 1[i] | 0 | 39 | 4 | |
| 2024–25[28] | 20 | 4 | 2 | 0 | — | 6[h] | 1 | 2[i] | 0 | 30 | 5 | |||
| Tổng cộng | 47 | 8 | 6 | 0 | — | 13 | 1 | 3 | 0 | 69 | 9 | |||
| Athletic Bilbao | 2025–26[29] | La Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
| Tổng cộng sự nghiệp | 370 | 25 | 44 | 2 | 7 | 2 | 85 | 4 | 6 | 0 | 512 | 33 | ||
- ^ Bao gồm Copa del Rey, FA Cup, King's Cup
- ^ Bao gồm EFL Cup
- ^ a b c d Số lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Bảy lần ra sân tại UEFA Champions League, hai lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Số lần ra sân tại Supercopa de España
- ^ a b c d e f Số lần ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại FA Community Shield
- ^ a b Số lần ra sân tại AFC Champions League
- ^ a b Số lần ra sân tại Saudi Super Cup
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 14 tháng 10 năm 2025[30]
| Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
|---|---|---|---|
| Tây Ban Nha | 2021 | 14 | 1 |
| 2022 | 5 | 0 | |
| 2023 | 7 | 0 | |
| 2024 | 14 | 1 | |
| 2025 | 1 | 0 | |
| Tổng cộng | 41 | 2 | |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 14 tháng 10 năm 2025
- Điểm số và kết quả liệt kê số bàn thắng của Tây Ban Nha trước, cột điểm số hiển thị số điểm sau mỗi bàn thắng của Laporte.[30]
| No. | Ngày | Địa điểm | Lần ra sân | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 23 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động La Cartuja, Sevilla, Tây Ban Nha | 4 | 2–0 | 5–0 | UEFA Euro 2020 | |
| 2 | 15 tháng 10 năm 2024 | Sân vận động Nuevo Arcángel, Córdoba, Tây Ban Nha | 39 | 1–0 | 3–0 | UEFA Nations League 2024–25 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Athletic Bilbao
- Supercopa de España: 2015[31]
Manchester City
- Premier League: 2017–18, 2018–19, 2020–21, 2021–22,[32] 2022–23
- FA Cup: 2018–19,[33] 2022–23
- EFL Cup: 2017–18,[34] 2018–19,[35] 2019–20,[36] 2020–21[37]
- FA Community Shield: 2018, 2019[38]
- UEFA Champions League: 2022–23;[39] á quân: 2020–21[40]
- UEFA Super Cup: 2023
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]U19 Pháp
Tây Ban Nha
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "List of Players under Written Contract Registered Between 01/01/2018 and 31/01/2018". The Football Association. tr. 5. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ "Aymeric Laporte". 11v11.com. AFS Enterprises. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
- ^ "A. Laporte: Summary". Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ "Athletic Bilbao makes easy work of Hapoel IKS". Fox Sports. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2012.
- ^ "Laporte ya posa como jugador del Manchester City" [Laporte already posing as a Manchester City player]. ABC (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Aymeric Laporte: FIFA approves Manchester City defender's switch to Spain from France". Sky Sports. ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Spain leave Sergio Ramos out of Euro 2020 squad and call up Aymeric Laporte". The Guardian. ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Aymeric Laporte: Trung vệ mạnh mẽ". BÓNG ĐÁ TECH. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ Beltrán, Javi (ngày 25 tháng 7 năm 2013). "Laporte: "Tengo sangre vasca por parte de mis bisabuelos"" [Laporte: "I have Basque blood through my great-grandparents"] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Desmarque. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ Karouri, Khaled (ngày 4 tháng 11 năm 2012). "Entretien avec... Aymeric Laporte" [Interview with... Aymeric Laporte]. Foot Mercato (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
- ^ "Aymeric Laporte, un Basque parmi les Basques" [Aymeric Laporte, a Basque among the Basques]. Only Football (bằng tiếng Pháp). ngày 14 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b "Biography – Athletic Bilbao signing and beginnings". Official website. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ "Aymeric Laporte a "arrêté de regarder les papillons"" [Aymeric Laporte "stopped watching the butterflies"]. So Foot (bằng tiếng Pháp). ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
- ^ "Laporte". Athletic Bilbao. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b "Laporte: Matches: 2012–13". BDFutbol. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Laporte: Matches: 2013–14". BDFutbol. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Laporte: Matches: 2014–15". BDFutbol. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Laporte: Matches: 2015–16". BDFutbol. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Laporte: Matches: 2016–17". BDFutbol. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Laporte: Matches: 2017–18". BDFutbol. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Trận thi đấu của Aymeric Laporte trong 2017/2018". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Trận thi đấu của Aymeric Laporte trong 2018/2019". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Trận thi đấu của Aymeric Laporte trong 2019/2020". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Trận thi đấu của Aymeric Laporte trong 2020/2021". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Trận thi đấu của Aymeric Laporte trong 2021/2022". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Trận thi đấu của Aymeric Laporte trong 2022/2023". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Trận thi đấu của Aymeric Laporte trong 2023/2024". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ a b "Aymeric Laporte: Summary". Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
- ^ "Laporte: Matches: 2025–26". BDFutbol. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2025.
- ^ a b "Aymeric Laporte: Internationals". WorldFootball.net. HEIM:SPIEL. ngày 27 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSUPERCUP - ^ "Aymeric Laporte: Overview". Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 18 tháng 5 năm 2019). "Manchester City 6–0 Watford". BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 25 tháng 2 năm 2018). "Arsenal 0–3 Manchester City". BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2019). "Chelsea 0–0 Manchester City". BBC Sport. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 25 tháng 4 năm 2021). "Manchester City 1–0 Tottenham Hotspur". BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ Bevan, Chris (ngày 5 tháng 8 năm 2018). "Chelsea 0–2 Manchester City". BBC Sport. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Under-19 - News". UEFA.com. ngày 2 tháng 8 năm 2013.
- ^ McNulty, Phil (ngày 10 tháng 6 năm 2023). "Manchester City 1–0 Inter Milan". BBC Sport. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2023.
- ^ McNulty, Phil (ngày 29 tháng 5 năm 2021). "Manchester City 0–1 Chelsea". BBC Sport. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
- ^ UEFA.com. "Spain 2-1 England | UEFA EURO 2024 Final". UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Aymeric Laporte tại BDFutbol
- Aymeric Laporte tại Soccerbase
- Aymeric Laporte – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Aymeric Laporte – Thành tích thi đấu FIFA
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Cầu thủ bóng đá Al Nassr FC
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ả Rập Xê Út
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
- Cầu thủ bóng đá Athletic Bilbao
- Cầu thủ bóng đá Aviron Bayonnais FC
- Cầu thủ bóng đá CD Basconia
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Tercera División
- Cầu thủ vô địch UEFA Champions League
- Cầu thủ vô địch UEFA Nations League
