Bước tới nội dung

Bánh quy giòn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bánh quy giòn bày trên đĩa
Bánh quy giòn phô mai

Bánh quy giòn (Cracker) là một loại bánh quy nướng dạng mỏng, khô giòn thường được làm bằng bột mì. Hương vị hoặc gia vị, chẳng hạn như muối, thảo mộc, hạt hoặc phô mai có thể được thêm vào bột hoặc rắc lên trên trước khi nướng[1]. Bánh quy thường được coi là một cách bổ dưỡng và tiện lợi để ăn kèm với thức ăn chính hoặc ăn chung với các loại hạt ngũ cốc. Bánh quy giòn có thể ăn riêng, nhưng cũng có thể ăn kèm với các loại thực phẩm khác như pho mát hoặc thịt thái lát, trái cây, nước chấm, hoặc các loại đồ phết mềm như mứt trái cây, bơ, bơ đậu phộng, hoặc mousse. Bánh quy giòn nhạt hoặc nhẹ đôi khi được dùng làm chất làm sạch vòm miệng trong quá trình thử nghiệm sản phẩm thực phẩm hoặc thử nghiệm hương vị, giữa các lần thử mẫu. Bánh quy giòn cũng có thể được bẻ vụn và thêm vào món súp[2].

Bánh quy giòn hiện đại có phần giống với bánh quy trên tàu hàng hải[3][4], và bánh Thánh. Các phiên bản đầu tiên khác của bánh quy giòn có thể được tìm thấy trong các loại bánh mì dẹt cổ xưa, chẳng hạn như lavash, pita, Matzah, flatbrødcrispbread. Các loại bánh quy giòn tương tự ở châu Á bao gồm papadum, senbeinum kreab. Các chấm lỗ đặc trưng được tìm thấy trong nhiều loại bánh quy giòn, các lỗ này được chọc vào bột để ngăn không cho các túi khí quá lớn hình thành trong bánh quy giòn khi nướng. Trong tiếng Anh Mỹ, tên "cracker" (bẻ ra giòn rụm) thường dùng để chỉ bánh quy dẹt vị mặn hoặc bánh quy mặn, trong khi thuật ngữ "cookie" được dùng để chỉ đồ ngọt. Bánh quy giòn cũng thường được làm theo cách khác đó là bánh quy được làm bằng cách xếp lớp bột, trong khi bánh quy, ngoài việc thêm đường, thường sử dụng chất làm nở hóa học, có thể cho thêm trứng và theo những cách khác được làm giống các loại bánh hơn[5]. Trong tiếng Anh Anh, bánh quy đôi khi được gọi là bánh quy nước[6][7] hoặc bánh quy mặn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Manley, D. (2011). Manley's Technology of Biscuits, Crackers and Cookies. Woodhead Publishing Series in Food Science, Technology and Nutrition. Elsevier Science. ISBN 978-0-85709-364-6. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “The right moves for soup sippers”. tribunedigital-baltimoresun (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ Gooii. “Hardtack (Ships Biscuits) recipe - Cookit!”. cookit.e2bn.org. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ Raffald, Elizabeth (1818). The Experienced English Housekeeper: For the Use and Ease of Ladies, Housekeepers, Cooks, &c.: Written Purely from Practice, and Dedicated to the Hon. Lady Elizabeth Warburton, Whom the Author Lately Served as Housekeeper, Consisting of Near Nine Hundred Original Receipts, Most of which Never Appeared in Print ... with Two Plans of a Grand Table of Two Covers and a Curious New Invented Fire Stove Wherein Any Common Fuel May be Burnt Instead of Charcoal (bằng tiếng Anh). James Webster.
  5. ^ “Original NESTLÉ® TOLL HOUSE® Chocolate Chip Cookies”. NESTLÉ® Very Best Baking (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “Water biscuit definition and meaning | Collins English Dictionary”. www.collinsdictionary.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “British Vs. American English: Food Terminology”. www.lostinthepond.com. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.