Bão Haiyan (2001)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại11 tháng 10 – 18 tháng 10
Cường độ cực đại130 km/h (80 mph) (10-min)  960 hPa (mbar)

Bão Haiyan năm 2001, còn gọi là bão Maring ở Philippines. Là 1 cơn bão cuồng phong cấp 2 hình thành trên Biển Philippines ngày 11/10/2001 cho đến khi tan tại Biển Hoa Đông vào ngày 18/10/2007, hoạt động trong vòng 1 tuần.

Cấp bão[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cấp bão (Việt Nam) - Bão cuồng phong
  • Cấp bão (Trung Quốc) - Bão cuồng phong
  • Cấp bão (Nhật Bản) - Bão cuồng phong
  • Cấp bão (Hoa Kỳ) - Bão cuồng phong cấp 2
  • Cấp bão (Philippines) - Bão cuồng phong

Lịch sử khí tượng[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ thể hiện đường đi và cường độ của bão theo thang Saffir-Simpson
Chú thích biểu đồ
     Áp thấp nhiệt đới (≤38 mph, ≤62 km/h)
     Bão nhiệt đới (39–73 mph, 63–118 km/h)
     Cấp 1 (74–95 mph, 119–153 km/h)
     Cấp 2 (96–110 mph, 154–177 km/h)
     Cấp 3 (111–129 mph, 178–208 km/h)
     Cấp 4 (130–156 mph, 209–251 km/h)
     Cấp 5 (≥157 mph, ≥252 km/h)
     Không rõ
Kiểu bão
▲ Xoáy thuận ngoài nhiệt đới / Vùng áp thấp / Nhiễu động nhiệt đới / Áp thấp gió mùa

Áp thấp nhiệt đới 25W hình thành trên biển Philippines vào ngày 11 tháng 10. PAGASA đã đặt tên cho nó là Maring 3 giờ sau đó. Maring di chuyển dần về phía bắc do một vùng áp suất cao tăng cường di chuyển về phía tây nam, khi JTWC nâng cấp nó thành một cơn bão nhiệt đới vào ngày 13 tháng 10. Cùng lúc đó, Maring trở thành Bão nhiệt đới Haiyan. Ngày hôm sau, ba cơ quan, nâng cấp nó thành một cơn bão. Bão Haiyan đạt cường độ cực đại như cấp 2 vào ngày 15 tháng 10, mà không tăng cường thêm cấp 3. Khi áp suất cao di chuyển về phía tây, Haiyan nhanh chóng suy yếu thành bão nhỏ và di chuyển về phía tây, ảnh hưởng đến Đài Loan. Haiyan cuối cùng đã tiêu tan vào ngày 18 tháng 10.

Những thiệt hại[sửa | sửa mã nguồn]

Trên khắp Nhật Bản và quần đảo Ryukyu, hai người đã bị bão giết chết và một người khác bị thương. Thiệt hại từ cơn bão lên tới 296,024 triệu Yên (3,4 triệu USD).

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]