Bò Guernsey

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bò Guernsey
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): không có nguy cơ[1]:144
Quốc gia nguồn gốcGuernsey, Channel Islands
Phân bốtoàn thế giới[2]
Sử dụnglấy sữa
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    600–700 kg[3]:492
  • Cái:
    450–500 kg[3]:492
Bộ lôngnâu vàng hoặc trắng và đỏ
Tình trạng sừngcó sừng
  • Bos primigenius

Bò Guernsey là một giống bò sữa từ đảo Guernseyquần đảo Channel. Bò giống này có màu nâu vàng hoặc đỏ và trắng, và cứng rắn và ngoan ngoãn. Sữa của nó có nhiều hương vị, giàu chất béoprotein, và có màu vàng-vàng do hàm lượng β-carotene cao. Guernsey là một trong ba giống bò của Channel Island, những giống bò khác là bò Alderney - bây giờ đã tuyệt chủng - và bò Jersey.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Guernsey có kích thước trung bình: bò nặng từ 450 đến 500 kg và bò 600 đến 700 kg. Bộ lông có màu đỏ hoặc màu nâu vàng (màu lúa mì), và có thể hoặc không có màu đỏ và trắng hoặc màu nâu vàng và trắng.[3]:192 Bò Guernsey sản xuất sữa giàu dinh dưỡng và hương vị. Theo truyền thống, nó có một số phẩm chất tốt khác: nó sống lâu, được nuôi dưỡng mà không gặp khó khăn, được chăn thả tốt và có kích thước tương đối nhỏ, đồng thời cũng là một nhà sản xuất sữa hiệu quả.[3]:192 Những lợi thế này đã bị tổn hại bởi các chiến lược chọn lọc gần đây, đã dẫn đến động vật lớn hơn, với đôi chân dài hơn. Chúng không còn hiển thị phẩm chất truyền thống của giống; điều này được đánh dấu đặc biệt khi có sự lai giống với giống Bò Holstein-Friesian.[3]:192

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Guernsey là giống bò sữa và chỉ được nuôi cho mục đích đó. Sữa có màu vàng-vàng do hàm lượng cao β-carotene, một loại vitamin cho vitamin A.[3]:192[4] Sữa cũng có hàm lượng butterfat cao 5% và hàm lượng protein cao 3,7 %.[5] Bò Guernsey sản xuất khoảng 6000 lít mỗi con bò mỗi năm.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập July 2017.
  2. ^ Transboundary breed: Guernsey. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập August 2017.
  3. ^ a b c d e f Valerie Porter, Lawrence Alderson, Stephen J.G. Hall, D. Phillip Sponenberg (2016). Mason's World Encyclopedia of Livestock Breeds and Breeding (sixth edition). Wallingford: CABI. ISBN 9781780647944.
  4. ^ “Advantages of the Guernsey”. WGCF (The World Guernsey Cattle Federation). 2006. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2006.
  5. ^ Anon (2004). “The Guernsey Cow - Background and History”. Guernsey Cattle. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2006.
  6. ^ “South African Guernsey Breeders”. Studbook.co.za. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.