Bò Rubia Gallega
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Tình trạng bảo tồn | FAO (2007): Không có nguy cơ[1]:106 |
---|---|
Tên gọi khác |
|
Quốc gia nguồn gốc | Tây Ban Nha |
Phân bố | Galicia, tập trung chính tại tỉnh Lugo |
Tiêu chuẩn | MAGRAMA (in Spanish) |
Sử dụng | lấy thịt |
Đặc điểm | |
Cân nặng | |
Chiều cao | |
Màu da/lông | màu hồng |
Bộ lông | Màu đỏ đồng, lúa mì hoặc màu quế[3]:145 |
Tình trạng sừng | Có sừng |
|
Bò Rubia Gallega, Galicia: 'Rubia Galega', là một giống bò có nguồn gốc từ cộng đồng tự trị Galicia ở phía tây bắc Tây Ban Nha. Giống bò này được nuôi chủ yếu nhằm sản sinh thịt.[3]:143 Bò Rubia Gallega được nuôi khắp Galicia, với khoảng 75% số lượng bò giống này tập trung ở tỉnh Lugo.[4] Bộ lông chúng có thể có màu đỏ vàng, lúa mì hoặc màu quế.[3]:145
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sách về giống bò này được viết vào năm 1933.[2] Trong thế kỷ hai mươi đã có một số phép lai với bò Barrosã Bồ Đào Nha, bò Braunvieh Thụy Sĩ, bò Simmental Thụy Sĩ, và giống bò Shorthorn của Anh.[5]:105
Vào cuối năm 2015, tổng số cá thể bò Rubia Gallega đã đăng ký là 39.971 con, trong đó hầu như tất cả đều ở Galicia.[6] Loài này được phân bố khắp cộng đồng tự trị, với khoảng 75% dân số tập trung ở tỉnh Lugo.[4] Nó được tìm thấy đặc biệt ở độ cao trên 550 mét ở khu vực miền núi ở phía bắc của tỉnh Lugo, bao gồm Serra da Carba, Serra de Lourenzá và Serra de Xistral.[7]:74
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Rubia Gallega chủ yếu được nuôi để sản sinh thịt.[2] Sữa được sử dụng trong sản xuất pho mát Tetilla,[8] đã có chứng nhận Denominación de Origen từ năm 1993 và chứng nhận DOP châu Âu từ năm 1996.[9] Rubia Gallega có một tính cách yên tĩnh và phù hợp cho công việc đồng áng; Tuy nhiên, nó khá chậm so với các giống bò khác.[5]:109
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập January 2016.
- ^ a b c Breed data sheet: Rubia Gallega/Spain. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập January 2016.
- ^ a b c d e f g Miguel Fernández Rodríguez, Mariano Gómez Fernández, Juan Vicente Delgado Bermejo, Silvia Adán Belmonte, Miguel Jiménez Cabras (eds.) (2009). Guía de campo de las razas autóctonas españolas (in Spanish). Madrid: Ministerio de Medio Ambiente y Medio Rural y Marino. ISBN 9788449109461.
- ^ a b Raza bovina Rubia Gallega (in Spanish). Ministerio de Agricultura, Alimentación y Medio Ambiente. Truy cập January 2016.
- ^ a b M. H. French, I. Johansson (1969). Razas Europeas de Ganado Bovino, volume II (in Spanish). Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations.
- ^ Raza bovina Rubia Gallega: Datos censales (in Spanish). Ministerio de Agricultura, Alimentación y Medio Ambiente. Truy cập April 2016.
- ^ M. Legide and A. Ceular (April 1994). La raza Rubia Gallega ecotipo de montaña (in Spanish). Animal Genetic Resources / Resources génétiques animales / Recursos genéticos animales. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISSN 2078-6344. 14: 73–78. doi:10.1017/S1014233900000353
- ^ Fletcher, Janet (ngày 15 tháng 6 năm 2006). “A cheese to please those who like it mild”. San Francisco Chronicle.
- ^ Denominación de Origen Protegida "Queso Tetilla" (in Spanish). Ministerio de Agricultura, Alimentación y Medio Ambiente. Truy cập January 2016.