Bước tới nội dung

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005
Các địa điểmKhu liên hợp thể thao Paglaum, Bacolod
Sân vận động Panaad, Bacolod
Khu liên hợp thể thao Marikina, Marikina
Các ngày20 tháng 11 – 4 tháng 12 năm 2005
Quốc gia9
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 2003
2007 →

Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 4 tháng 12 năm 2005 và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 23 tháng 11 đến 3 tháng 12 năm 2005. Các trận đấu được tổ chức tại hai thành phố BacolodMarikina của Philippines. Độ tuổi tham dự giải đấu là U-23 đối với nam, và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.[1][2]

G Vòng bảng ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Nội dung CN
20
T2
21
T3
22
T4
23
T5
24
T6
25
T7
26
CN
27
T2
28
T3
29
T4
30
T5
1
T6
2
T7
3
CN
4
Nam G G G G G G G G G G ½ B F
Nữ G G G G G F

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng ba địa điểm đã được sử dụng cho giải đấu. Sân vận động Paglaumsân vận động Panaad tại Bacolod là nơi tổ chức các trận đấu của giải nam, trong khi các trận đấu của giải nữ chỉ diễn ra tại sân vận động MarikinaMarikina.

Bacolod Marikina
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 (Philippines)
Sân vận động Paglaum Sân vận động Panaad Sân vận động Marikina
Sức chứa: 7.200 Sức chứa: 10.500 Sức chứa: 12.000

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Nam Nữ
 Brunei No No
 Campuchia Yes No
 Indonesia Yes Yes
 Lào Yes No
 Malaysia Yes No
 Myanmar Yes Yes
 Philippines Yes Yes
 Singapore Yes No
 Thái Lan Yes Yes
 Đông Timor No No
 Việt Nam Yes Yes
Tổng cộng: 11 quốc gia 9 5

Bóng đá nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chín đội tuyển được chia thành hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 3 3 0 0 4 1 +3 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Malaysia 3 2 0 1 10 4 +6 6
3  Philippines (H) 3 1 0 2 6 7 −1 3
4  Campuchia 3 0 0 3 2 10 −8 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 4 3 0 1 11 4 +7 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Indonesia 4 2 2 0 5 0 +5 8
3  Singapore 4 2 1 1 3 2 +1 7
4  Lào 4 1 0 3 5 15 −10 3
5  Myanmar 4 0 1 3 2 5 −3 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
      
 
2 tháng 12 – Bacolod
 
 
 Thái Lan3
 
4 tháng 12 – Bacolod
 
 Indonesia1
 
 Thái Lan3
 
2 tháng 12 – Bacolod
 
 Việt Nam0
 
 Việt Nam2
 
 
 Malaysia1
 
Trận tranh huy chương đồng
 
 
4 tháng 12 – Bacolod
 
 
 Malaysia1
 
 
 Indonesia 0

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 

Thái Lan
Lần thứ 12

Bóng đá nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm đội tuyển trong giải đấu nữ thi đấu vòng tròn một lượt, hai đội đứng đầu sẽ giành quyền thi đấu trận chung kết.

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar 4 4 0 0 11 2 +9 12 Trận tranh huy chương vàng
2  Việt Nam 4 3 0 1 14 2 +12 9
3  Thái Lan 4 2 0 2 4 4 0 6
4  Philippines (H) 4 1 0 3 4 9 −5 3
5  Indonesia 4 0 0 4 1 17 −16 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà

Tranh huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Myanmar  0–1  Việt Nam

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 

Việt Nam

Lần thứ 3

Tóm tắt huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Philippines (PHI))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Việt Nam (VIE)1102
2 Thái Lan (THA)1012
3 Myanmar (MYA)0101
4 Malaysia (MAS)0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Thái Lan (THA)
Kosin Hatairattanakul
Narit Taweekul
Kiatprawut Saiwaeo
Nattaporn Phanrit
Tada Keelalay
Prat Samakrat
Suree Sukha
Noppol Pitafai
Kraikiat Beadtaku
Jakkrit Boonkum
Pichitpong Chuechiew
Sakda Joemdee
Datsakorn Thonglao
Suchao Nuchnum
Suchon Sa-nguandee
Yuttajak Kornchan
Chakrit Buathong
Ekaphan Inthasen
Teeratep Winothai
Preecha Chaokla
 Việt Nam (VIE)
Bùi Quang Huy
Trần Đức Cường
Nguyễn Ngọc Tú
Trần Hải Lâm
Nguyễn Hoàng Thương
Lê Bật Hiếu
Nguyễn Minh Đức
Lê Văn Trương
Lê Tấn Tài
Nguyễn Vũ Phong
Lê Quốc Vượng
Châu Lê Phước Vĩnh
Phan Văn Tài Em
Nguyễn Quý Sửu
Huỳnh Quốc Anh
Nguyễn Văn Biển
Lê Công Vinh
Phan Thanh Bình
Phạm Văn Quyến
Nguyễn Anh Đức
 Malaysia (MAS)
Nữ
chi tiết
 Việt Nam (VIE)
Đặng Thị Kiều Trinh
Lê Thị Tuyết Mai
Dương Khánh Ly
Bùi Thị Tuyết
Vũ Thị Tân
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Trần Thị Bích Hạnh
Đào Thuý Miện
Trần Thị Kim Hồng
Quách Thanh Mai
Văn Thị Thanh
Nguyễn Thị Mai Lan
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Nguyễn Thị Hương
Đoàn Thị Kim Chi
Nguyễn Thị Lý
Đỗ Hồng Tiến
Bùi Thị Tuyết Mai
Lê Thị Oanh
Lê Thị Hồng Nga
 Myanmar (MYA)
May Khin Ya Min
Nwe Nwe Toe
San San Thein
San San Maw
Moe Moe War
San San Hyu
Thet Thet Win
Than Than Htwe
Zin Mar Wann
San Yu Naing
Thu Zar Htwe
Aye Nandar Hlaing
Mar Lar Win
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
[[ ]]
 Thái Lan (THA)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “VFF - Lịch thi đấu môn bóng đá nam SEA Games 23”. VFF. 7 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ “VFF - Lịch thi đấu chính thức môn bóng đá nữ SEA Games 23”. VFF. 4 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]