Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàMyanmar
Thời gian7 tháng 12 – 21 tháng 12
Số đội11 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu3 (tại 3 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Thái Lan (nam)
 Thái Lan (nữ)
Á quân Indonesia (nam)
 Việt Nam (nữ)
Hạng ba Singapore (nam)
 Myanmar (nữ)
Hạng tư Malaysia (nam)
 Malaysia (nữ)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu34
Số bàn thắng109 (3,21 bàn/trận)
Vua phá lướiThái Lan Anootsara Maijarern (nữ)
2011
2015

Giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 diễn ra từ ngày 7 đến 21 tháng 12 năm 2013.. Đối với bóng đá nam chỉ tổ chức cho nam giữa các đội tuyển trẻ quốc gia U-23 (dưới 23 tuổi). Bóng đá nữ thì không giới hạn độ tuổi.

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Yangon Naypyidaw Mandalay
Sân vận động Thuwunna Sân vận động Zayarthiri Sân vận động Mandalarthiri
16°49′16,73″B 96°11′12,58″Đ / 16,81667°B 96,18333°Đ / 16.81667; 96.18333
Sức chứa: 32.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 30.000

Bóng đá nam[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra tại Sân vận động Thuwunna, YangonSân vận động Zayyarthiri, Naypyidaw. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 10 tháng 11 năm 2013 ở Naypyitaw, Myanmar Naypyitaw, Myanmar.[1]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương – UTC+6:30.

Màu sắc được sử dụng trong bảng
Đội nhất bảng và nhỉ bảng lọt vào vòng bán kết

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 6 tháng 11, Philippines ban đầu rút ra trúng Bảng A, đã được ban tổ chức chính thức xác nhận không tham gia tranh tài ở bộ môn này.

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Malaysia 4 3 1 0 9 3 +6 10
 Singapore 4 2 2 0 5 2 +3 8
 Việt Nam 4 2 0 2 13 3 +10 6
 Lào 4 1 1 2 5 12 −7 4
 Brunei 4 0 0 4 2 14 −12 0
Singapore 1–1 Lào
Sahil  28'
Chi tiết Khuanta  87'

Brunei 0–2 Malaysia
Chi tiết Rozaimi  31'
Ashri  71'

Malaysia 4–1 Lào
Hazwan  7'60'87'
Ketsada  80' (l.n.)
Chi tiết Soukaphone  41'
Brunei 0–2 Singapore
Chi tiết Hariss  35'
Sahil  58'

Singapore 1–1 Malaysia
Afiq  62' Chi tiết Rozaimi  90+1'
Lào 0–5 Việt Nam
Chi tiết Phạm Mạnh Hùng  28'
Nguyễn Văn Quyết  30'75'
Vũ Minh Tuấn  79'
Mạc Hồng Quân  87'

Lào 3–2 Brunei
Ketsada  37'
Soukaphone  45'
Vilayout  51'
Chi tiết Mazazizi  33'
Azwan  83'

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Thái Lan 4 2 2 0 8 3 +5 8
 Indonesia 4 2 1 1 3 4 −1 7
 Myanmar 4 2 1 1 7 3 +4 7
 Đông Timor 4 1 1 2 5 8 −3 4
 Campuchia 4 0 1 3 2 7 −5 1
Đông Timor 1–3 Thái Lan
Jose Carlos  72' Chi tiết Puangchan  2'
Anan  34'
Daosawang  49'
Myanmar 3–0 Campuchia
Zaw Min Tun  17'
Kyaw Ko Ko  35'48'
Chi tiết

Myanmar 3–1 Đông Timor
Kyaw Zayar Win  13'
Kyaw Ko Ko  71' (ph.đ.)
Kyi Lin  77'
Chi tiết Jairo Neto  37'

Indonesia 1–4 Thái Lan
Ibo  90+2' Chi tiết Pokkhao  2'
Adisak  20'
Pravinwat  52' (ph.đ.)
Thitipan  81'
Campuchia 2–3 Đông Timor
Suhana  23'
Udom  71'
Chi tiết Felipe Santos  28'
Pedro Gois  42'
Diogo Rangel  87'

Đông Timor 0–0 Indonesia
Chi tiết

Thái Lan 0–0 Campuchia
Chi tiết
Indonesia 1–0 Myanmar
Alfin  36' (ph.đ.) Chi tiết

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
19 tháng 12
 
 
 Malaysia1 (3)
 
21 tháng 12
 
 Indonesia (pen.)1 (4)
 
 Indonesia0
 
19 tháng 12
 
 Thái Lan1
 
 Thái Lan1
 
 
 Singapore0
 
Tranh hạng ba
 
 
21 tháng 12
 
 
 Malaysia1
 
 
 Singapore2

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Malaysia 1–2 Singapore
Thamil  68' Chi tiết Hariss  13'14'

Tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch Bóng đá nam
SEA Games 2013
Thái Lan
Lần thứ 14

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Bóng đá nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra tại Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 6 tháng 11 năm 2013 tại Naypyidaw, Myanmar.[2]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương – UTC+6:30.

Màu sắc được sử dụng trong bảng
Đội nhất bảng và nhỉ bảng lọt vào vòng bán kết

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 8 tháng 12, Indonesia trước đó được xếp vào bảng A, đã được ban tổ chức xác nhận không tham gia tranh tài ở bộ môn này.[3]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Việt Nam 2 2 0 0 8 0 +8 6
 Myanmar 2 1 0 1 2 1 +1 3
 Philippines 2 0 0 2 0 9 −9 0


Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 22 tháng 11, Đông Timor rút thăm ở Bảng B, đã được ban tổ chức chính thức xác nhận không tham gia tranh tài ở bộ môn này.

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Thái Lan 2 2 0 0 11 1 +10 6
 Malaysia 2 1 0 1 4 7 −3 3
 Lào 2 0 0 2 1 8 −7 0
Lào 1–3 Malaysia
Noum  74' Chi tiết Angela  2'9'
Sihaya  68'

Malaysia 1–6 Thái Lan
Sihaya  78' Chi tiết Anutsara  16'45'
Ainon  52'
Darat  58'
Kwanreuthai  88'90+2'

Thái Lan 5–0 Lào
Anootsara  12'44'61'
Ainon  26'
Taneekarn  81'
Chi tiết

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
18 tháng 12
 
 
 Việt Nam4
 
20 tháng 12
 
 Malaysia0
 
 Việt Nam1
 
18 tháng 12
 
 Thái Lan2
 
 Thái Lan (pen.)2 (9)
 
 
 Myanmar2 (8)
 
Tranh hạng ba
 
 
20 tháng 12
 
 
 Malaysia0
 
 
 Myanmar6

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Malaysia 0–6 Myanmar
Chi tiết Yee Yee Oo  25'70'
Khin Moe Wai  39'
Than Than Htwe  40'
San San Maw  83'
Myint Myint Aye  90+3'

Tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch Bóng đá nữ
SEA Games 2013


Thái Lan
Lần thứ 5

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam  Thái Lan
Peerapat Notechaiya
Theeraton Bunmathan
Sakolwat Skollah
Thitipan Puangchan
Artit Daosawang
Adisak Kraisorn
Pokkhao Anan
Charyl Chappuis
Narubodin Weerawatnodom
Pakorn Prempak
Pravinwat Boonyong
Chutipol Thongtae
Chanathip Songkrasin
Chayanan Pombuppha
Chanin Sae-Eae
Tanaboon Kesarat
Kawin Thammasatchanan
Ukrit Wongmeema
Krirkrit Thaweekarn
Sarawut Masuk
 Indonesia
Kurnia Meiga
Syahrizal Syahbuddin
Dendi Santoso
Rizky Pellu
Ramdhani Lestaluhu
Egi Melgiansyah
Yandi Munawar
Dedi Kusnandar
Andritany Ardhiyasa
Manahati Lestusen
Yohanes Pahabol
Rony Beroperay
Andik Vermansyah
Fandi Utomo
Bayu Gatra
Diego Muhammad
Alfin Tuasalamony
Nelson Alom
Andri Ibo
Mokhamad Syaifuddin
 Singapore
Izwan Mahbud
Sahil Suhaimi
Afiq Yunos
Anumanthan Kumar
Madhu Mohana
Gabriel Quak
Hafiz Sujad
Faritz Hameed
Faris Ramli
Hariss Harun
Zulfahmi Arifin
Khairulhin Khalid
Izzdin Shafiq
Safuwan Baharudin
Nazrul Nazari
Shahfiq Ghani
Iqbal Hussain
Abdul Rahman
Syazwan Buhari
Nữ  Thái Lan
Waraporn Boonsing
Darut Changplook
Natthakarn Chinwong
Duangnapa Sritala
Kwanruethai Kunupatham
Phikul Khueanpet
Naphat Seesraum
Warunee Phetwiset
Sunisa Srangthaisong
Ainon Phancha
Kwanruedi Saengchan
Anootsara Maijarern
Taneekarn Dangda
Wilaiporn Boothduang
Kanjana Sungngoen
Sukanya Chor Charoenying
Nisa Romyen
Rattikan Thongsombut
Alisa Rukpinij
Suphaphon Kaeobaen
 Việt Nam
Đặng Thị Kiều Trinh
Nguyễn Thị Xuyến
Chương Thị Kiều
Bùi Thị Như
Nguyễn Thị Nga
Phạm Hoàng Quỳnh
Nguyễn Thị Tuyết Dung
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Huỳnh Như
Nguyễn Thị Hòa
Nguyễn Thị Nguyệt
Vũ Thị Nhung
Nguyễn Thị Muôn
Lê Thị Tuyết Mai
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Lê Thị Thương
Nguyễn Hải Hòa
Nguyễn Thị Liễu
Lê Thu Thanh Hương
Trần Thị Kim Hồng
 Myanmar
May Khin Ya Min
Myint Myint Aye
Shwe Zin Aung
Moe Moe War
Phu Pwint Khine
San San Maw
Than Than Htwe
Nilar Myint
Yee Yee Oo
Khin Marlar Tun
Khin Moe Wai
Naw Arlo Wer Phaw
Margret Marri
Wai Wai Aung
Zin Mar Win
Khin Than Wai
Thidar Oo
Win Theingi Tun
Zar Chi Oo
Mya Phu Ngon

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “SEA GAMES 2013: Now, There's Five in Bảng A”. ASEAN Football Federation. ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “SEA GAMES 2013: Eight Teams for Women's Football”. ASEAN Football Federation. ngày 6 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “SEA GAMES 2013: Indonesia and Timor Leste Pulled Out of Women's Football”. ASEAN Football Federation. ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013.
Tiền nhiệm:
Jakarta & Palembang 2011
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
Kế nhiệm:
Singapore 2015