Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2008 – Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá nữ
Thế vận hội Mùa hè 2008
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàTrung Quốc
Thời gian6 tháng 8 – 21 tháng 8
Số đội12 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu5 (tại 5 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 3)
Á quân Brasil
Hạng ba Đức
Hạng tư Nhật Bản
Thống kê giải đấu
Số trận đấu26
Số bàn thắng64 (2,46 bàn/trận)
Số khán giả740.014 (28.462 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Cristiane (5 bàn)
2004
2012
Bóng đá tại
Thế vận hội Mùa hè 2008

Giải đấu
nam  nữ
Đội hình
nam  nữ

Giải đấu bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2008 được tổ chức tại Bắc Kinh và bốn thành phố khác ở Trung Quốc từ 6 tới 21 tháng 8 năm 2008. Các liên đoàn trực thuộc FIFA sẽ cử các đội tuyển quốc gia của họ tham dự giải đấu gồm 12 đội. Các trận vòng bảng bắt đầu từ hai ngày trước Lễ khai mạc đại hội. Các đội được chia làm ba bảng bốn đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Hai đội đứng đầu mỗi bàng cùng hai đội thứ ba xuất sắc nhất sẽ tiến vào vòng đấu loại trực tiếp.

Đội tuyển vô địch là Hoa Kỳ sau khi vượt qua Brasil 1–0 trong trận chung kết. Carli Lloyd là người ghi bàn quyết định ở phút 96, giúp Mỹ giành huy chương vàng Olympic thứ ba.[1][2]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Các Ủy ban Olympic quốc gia có quyền cử đội tuyển tham gia giải đấu.

Phương thức Thời gian thi đấu loại Địa điểm Số suất Đội tuyển
Chủ nhà 1  Trung Quốc
Giải đấu vòng loại của AFC 2/2007 – 8/2007 2  Nhật Bản
 CHDCND Triều Tiên
Giải đấu vòng loại của CAF 10/2006 – 3/2008 1  Nigeria
Giải đấu vòng loại của CONCACAF 10/2007 – 4/2008 México Ciudad Juárez 2  Hoa Kỳ
 Canada
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2006 10–26/11/2006 Argentina Mar del Plata 1  Argentina
Giải đấu vòng loại của OFC 25/8 – 7/9/2007
8/3/2008
Samoa Apia
Papua New Guinea Port Moresby
1  New Zealand
UEFA (Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007)* 10–30/9/2007  Trung Quốc 2*  Đức
 Na Uy
Playoff khu vực châu Âu (Đan Mạch gặp Thụy Điển) 8/11/2007
28/11/2007
Đan Mạch Viborg
Thụy Điển Solna
1*  Thụy Điển
Playoff CAF-CONMEBOL (Ghana gặp Brasil) 19/4/2008 Trung Quốc Bắc Kinh 1  Brasil
Tổng 12
  • Ghi chú – Ba đội có thành tích tốt nhất Giải vô địch bóng đá nữ thế giới sẽ dự Olympic. Tuy nhiên đội tuyển xếp thứ ba là Anh không thể tham gia vì không thuộc IOC mà thay vào đó là Vương quốc Liên hiệp Anh. Do đó đội xếp thứ tư châu Âu sẽ thế chỗ, dẫn tới trận tranh vé vớt giữa Thụy ĐiểnĐan Mạch.

Phân hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1: châu Á Nhóm 2: châu Mỹ Nhóm 3: châu Âu Nhóm 3: Phần còn lại

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ địa phương là Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

Lọt vào tứ kết


Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Trung Quốc 3 2 1 0 5 2 +3 7
 Thụy Điển 3 2 0 1 4 3 +1 6
 Canada 3 1 1 1 4 4 0 4
 Argentina 3 0 0 3 1 5 −4 0
Argentina 1–2 Canada
Manicler  85' Chi tiết Chapman  27'
Lang  72'


Thụy Điển 1–0 Argentina
Fischer  57' Chi tiết

Canada 1–1 Trung Quốc
Sinclair  34' Chi tiết Từ Viện  36'


Thụy Điển 2–1 Canada
Schelin  19'51' Chi tiết Tancredi  63'

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

Lọt vào tứ kết
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Brasil 3 2 1 0 5 2 +3 7
 Đức 3 2 1 0 2 0 +2 7
 CHDCND Triều Tiên 3 1 0 2 2 3 −1 3
 Nigeria 3 0 0 3 1 5 −4 0
Đức 0–0 Brasil
Chi tiết


Nigeria 0–1 Đức
Chi tiết Stegemann  65'

Brasil 2–1 CHDCND Triều Tiên
Daniela  14'
Marta  23'
Chi tiết Ri Kum-suk  90'

CHDCND Triều Tiên 0–1 Đức
Chi tiết Mittag  86'

Nigeria 1–3 Brasil
Nkwocha  19' (ph.đ.) Chi tiết Cristiane  34'35'45+3'

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

Lọt vào tứ kết
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Hoa Kỳ 3 2 0 1 5 2 +3 6
 Na Uy 3 2 0 1 4 5 −1 6
 Nhật Bản 3 1 1 1 7 4 +3 4
 New Zealand 3 0 1 2 2 7 −5 1




Na Uy 1–5 Nhật Bản
Knutsen  27' Chi tiết Kinga  31'
Følstad  51' (l.n.)
Ohno  52'
Sawa  71'
Hara  83'

Hoa Kỳ 4–0 New Zealand
O'Reilly  1'
Rodriguez  43'
Tarpley  56'
Hucles  60'
Chi tiết

Thứ hạng các đội xếp thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Nhật Bản 3 1 1 1 7 4 +3 4
 Canada 3 1 1 1 4 4 0 4
 CHDCND Triều Tiên 3 1 0 2 2 3 −1 3

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

  Tứ kết Bán kết Trận tranh huy chương vàng
                           
  F1   Brasil 2  
G2   Na Uy 1  
  F1   Brasil 4  
  F2   Đức 1  
E2   Thụy Điển 0
  F2   Đức 2  
    F1   Brasil 0
  G1   Hoa Kỳ 1
  E1   Trung Quốc 0  
G3   Nhật Bản 2  
  G3   Nhật Bản 2 Trận tranh huy chương đồng
  G1   Hoa Kỳ 4  
G1   Hoa Kỳ 2 F2   Đức 2
  E3   Canada 1   G3   Nhật Bản 0

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 2–1 (s.h.p.) Canada
Hucles  12'
Kai  101'
Chi tiết Sinclair  30'

Brasil 2–1 Na Uy
Daniela  43'
Marta  57'
Chi tiết Nordby  83' (ph.đ.)

Thụy Điển 0–2 (s.h.p.) Đức
Chi tiết Garefrekes  104'
Laudehr  115'

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil 4–1 Đức
Formiga  43'
Cristiane  49'76'
Marta  53'
Chi tiết Prinz  10'

Hoa Kỳ 4–2 Nhật Bản
Hucles  41'80'
Chalupny  44'
O'Reilly  70'
Chi tiết Ohno  16'
Arakawa  90+3'

Trận tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

3 Đức 2–0 Nhật Bản
Bajramaj  68'87' Chi tiết

Trận tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

2 Brasil 0–1 (s.h.p.) Hoa Kỳ 1
Chi tiết Lloyd  96'

Xếp hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Đội tuyển Tr T H B BT BB HS Đ
1  Hoa Kỳ 6 5 0 1 12 5 +7 15
2  Brasil 6 4 1 1 11 5 +6 13
3  Đức 6 4 1 1 7 4 +3 13
4  Nhật Bản 6 2 1 3 11 10 +1 7
5  Trung Quốc 4 2 1 1 5 4 +1 7
6  Thụy Điển 4 2 0 2 4 5 –1 6
7  Na Uy 4 2 0 2 5 7 –2 6
8  Canada 4 1 1 2 5 6 −1 4
9  CHDCND Triều Tiên 3 1 0 2 2 3 −1 3
10  New Zealand 3 0 1 2 2 7 −5 1
11  Argentina 3 0 0 3 1 5 −4 0
 Nigeria 3 0 0 3 1 5 −4 0

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Người ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Homewood, Brian (ngày 22 tháng 8 năm 2008). “Hoa Kỳ retain gold against Brazil in women's soccer | Reuters”. In.reuters.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ Homewood, Brian (ngày 19 tháng 8 năm 2008). “Brazil seek first major title in women's soccer”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]