Bóng bàn tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng bàn
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Địa điểmNhà thi đấu bóng bàn thuộc Khu LHTT Quốc gia Morodok Techo.
Vị tríPhnôm Pênh, Campuchia
Các ngày9 tháng 5 ― 16 tháng 5 năm 2023
← 2021
2025 →

Bóng bàn là một trong những môn thể thao tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023Campuchia, dự kiến sẽ được tổ chức từ ngày 09 đến 16 tháng 5 năm 2023 tại Nhà thi đấu bóng bàn thuộc Khu liên hợp thể thao Quốc gia Morodok Techo.

Nội dung thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Môn bóng bàn tại Sea Games 32 sẽ có bảy (07) sự kiện, cụ thể:

TT Nội dung Nam Nữ Nam Nữ
1 Đồng Đội
2 Đôi
3 Đơn

Quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Sự kiện Giai đoạn
9 tháng 5 10:00 - 22:00 Đồng Đội Nam & Đồng Đội Nữ Vòng bảng
10 tháng 5 10:00 - 22:00 Đồng Đội Nam & Đồng Đội Nữ Vòng bảng
11 tháng 5 10:00 - 22:00 Đồng Đội Nam & Đồng Đội Nữ
Lễ trao giải
Bán kết
Chung kết
13 tháng 5 10:00 - 22:00 Đôi Nam, Đôi Nữ & Đôi Nam Nữ Loại trục tiếp
Tứ kết
14 tháng 5 10:00 - 22:00 Đôi Nam, Đôi Nữ & Đôi Nam Nữ
Lễ trao giải
Đơn Nam, Đơn Nữ
Bán kết
Chung kết
Vòng bảng
15 tháng 5 10:00 - 22:00 Đơn Nam, Đơn Nữ Vòng bảng
Tứ kết
16 tháng 5 10:00 - 19:00 Đơn Nam, Đơn Nữ
Lễ trao giải
Bán kết
Chung kết

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các sự kiện Bóng bàn sẽ được thi đấu theo nội dung thi đấu với thể thức sau:

Sự kiện đồng đội[sửa | sửa mã nguồn]

- Giải đồng đội sẽ được tiến hành trong hai (02) giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: Các đội sẽ được chia thành hai (02) bảng để thi đấu Vòng tròn một lượt để xác định các vị trí đầu bảng.
  • Giai đoạn 2: Hai (02) đội đứng đầu mỗi bảng sẽ thi đấu loại trực tiếp để phân định các vị trí Nhất, Nhì, Ba

+ Thứ tự đấu: A vs X, B vs Y, C vs Z, A vs Y, B vs X

Đội vô địch giải đồng đội là đội có thành tích tốt nhất trong năm (05) trận

- Nếu số đội tham gia ít hơn sáu (06) thì các đội sẽ chơi Vòng tròn Một lượt để xác định đội chiến thắng.

Sự kiện đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả nội dung đơn sẽ được thi đấu theo hai giai đoạn: Giai đoạn 1 Thi đấu vòng tròn một lượt theo bảng và Giai đoạn 2 Thi đấu loại trực tiếp bắt đầu từ Tứ kết đến Chung kết.

  • Ở Giai đoạn 1, các vận động viên được chia thành bốn (04) bảng A, B, C và D. Các vận động viên trong mỗi Bảng thi đấu với nhau theo thể thức Vòng tròn một lượt trong mỗi Bảng. Mỗi trận đấu sẽ được quyết định theo thể thức trong năm (05) trận đấu. Mỗi vận động viên sẽ được cộng các điểm sau cho mỗi 9 trận đấu:

+ Hai (02) điểm cho một trận thắng

+ Một (01) điểm nếu thua

- Hai (02) người đứng đầu mỗi bảng sẽ vào thi đấu loại trực tiếp Giai đoạn 2.

- Đội nhất bảng A giữ vị trí số 1 và đội nhất bảng B giữ vị trí số 8.

- Các VĐV nhất bảng C, D được bốc thăm xếp vào các vị trí thứ 4, 5 có tính đến việc tách các vận động viên của cùng một liên đoàn. Vận động viên đứng nhì của mỗi bảng sẽ không được bốc thăm với các vận động viên đứng nhất trong bảng của họ, có tính đến việc tách các vận động viên từ cùng một quốc gia.

  • Các trận đấu ở Giai đoạn 2 sẽ được quyết định bởi bảy (07) trận đấu.

- Sẽ không có trận play-off cho vị trí thứ 3 và thứ 4. Cả hai vận động viên thua ở Bán kết sẽ nhận được huy chương Đồng mỗi người.

Sự kiện đôi[sửa | sửa mã nguồn]

- Tất cả các nội dung đánh đôi sẽ thi đấu theo thể thức loại trực tiếp.

- Tất cả các trận đấu sẽ được quyết định bởi năm (5) trận đấu.

- Sẽ không có trận play-off cho vị trí thứ 3 và thứ 4. Cả hai vận động viên thua ở Bán kết sẽ nhận được huy chương Đồng mỗi người.

Bảng tổng sắp Huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Campuchia)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Singapore4239
2 Thái Lan2147
3 Việt Nam1146
4 Malaysia0325
5 Philippines0011
Tổng số (5 đơn vị)771428

Các Huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Đơn nam Izaac Quek
 Singapore
Nguyễn Anh Tú
 Việt Nam
Leong Chee Feng
 Malaysia
Nguyễn Đức Tuân
 Việt Nam
Đơn nữ Zeng Jian
 Singapore
Suthasini Sawettabut
 Thái Lan
Orawan Paranang
 Thái Lan
Nguyễn Khoa Diệu Khánh
 Việt Nam
Đôi nam  Singapore
Koen Pang
Izaac Quek
 Malaysia
Javen Choong
Wong Qi Shen
 Philippines
John Russel Picondo
Richard Pugoy Gonzales
 Singapore
Beh Kun Ting
Ethan Poh
Đôi nữ  Thái Lan
Orawan Paranang
Suthasini Sawettabut
 Singapore
Wong Xin Ru
Zhou Jingyi
 Malaysia
Alice Chang Li Sian
Im Li Ying
 Singapore
Ser Lin Qian
Goi Rui Xuan
Đôi nam nữ  Việt Nam
Đinh Anh Hoàng
Trần Mai Ngọc
 Singapore
Clarence Chew Zhe Yu
Zeng Jian
 Thái Lan
Sarayut Tancharoen
Wanwisa Aueawiriyayothin
 Thái Lan
Padasak Tanviriyavechakul
Tamolwan Khetkuan
Đồng đội nam  Singapore
Koen Pang
Ethan Poh
Clarence Chew Zhe Yu
Izaac Quek
 Malaysia
Javen Choong
Leong Chee Feng
Wong Qi Shen
 Thái Lan
Padasak Tanviriyavechakul
Sarayut Tancharoen
Phakpoom Sanguansin
 Việt Nam
Đoàn Bá Tuấn Anh
Nguyễn Anh Tú
Nguyễn Đức Tuân
Đồng đội nữ  Thái Lan
Orawan Paranang
Suthasini Sawettabut
Jinnipa Sawettabut
 Malaysia
Karen Lyne Dick
Alice Chang Li Sian
Ho Ying
 Singapore
Goi Rui Xuan
Ser Lin Qian
Zhou Jingyi
 Việt Nam
Nguyễn Khoa Diệu Khánh
Nguyễn Thị Nga
Trần Mai Ngọc

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]