Bản mẫu:Thông tin sao chổi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tài liệu bản mẫu[xem] [sửa] [lịch sử] [làm mới]

Bản mẫu này được thiết kế để sử dụng cho các bài viết về sao chổi.

Cách sử dụng[sửa mã nguồn]

{{Thông tin sao chổi
| name           = 
| image          = 
| caption        = 
| discoverer     = 
| discovery_date = 
| designations   = <!-- please use for old-style designations only -->
| epoch          = 
| obs_arc        =
| obs            =
| orbit          =
| aphelion       = 
| perihelion     = 
| semimajor      = 
| semiminor      = 
| orbital_circ   = 
| eccentricity   = 
| period         = 
| avg_speed      = 
| max_speed      = 
| min_speed      = 
| inclination    =
| node           =
| peri           =
| long_peri      =
| tjup           = 
| Earth_moid     =
| Jupiter_moid   =
| dimensions     = 
| albedo         = 
| M1             = 
| M2             = 
| last_p         = 
| next_p         = 
| b_semimajor    = <!--barycentric semimajor axis, generally used only for long-period or hyperbolic comets -->
| b_period       = 
| source         = 
}}

Ví dụ[sửa mã nguồn]

1P/Halley
Hình ảnh màu của Sao chổi Halley, xuất hiện đang bay sang căn trái, phẳng trên bầu trời
Phát hiện
Phát hiện bởiPrehistoric; đặt theo tên Edmond Halley
Ngày phát hiện1758 (lần cận nhật được dự đoán đầu tiên)
Tên gọi khácSao chổi Halley
Tính chất quỹ đạo A
Kỷ nguyên2.449.400,5
(17 tháng 2 năm 1994)
Cung quan sát158,39 năm
Số lần
quan sát
7,428
Điểm viễn nhật35,0823 AU
Điểm cận nhật0,585978 AU
Bán trục chính17,8341 AU
Độ lệch tâm0,967143
Chu kỳ quỹ đạo75,32 năm
Độ nghiêng162,263°
Nút58,420°
Acgumen của
cận điểm
111,332°
Kinh độ của
điểm cận nhật
169,752°
TSao Mộc−0,605
MOID Trái Đất0,064 AU
Kích thước11 km
Suất phản chiếu
hạt nhân
0,04
Độ sáng
toàn sao chổi (M1)
5,5
Độ sáng
hạt nhân (M2)
13,6
Lần cận nhật gần nhất9 tháng 2 năm 1986
Lần cận nhất kế tiếp28 tháng 7 năm 2061
{{Thông tin sao chổi
| name           = 1P/Halley
| image          = [[File:Lspn comet halley.jpg|255px]]
| caption        = Hình ảnh màu của Sao chổi Halley, xuất hiện đang bay sang căn trái, phẳng trên bầu trời
| discoverer     = Prehistoric; đặt theo tên [[Edmond Halley]]
| discovery_date = 1758 (lần cận nhật ''được dự đoán'' đầu tiên)
| designations   = Sao chổi Halley
| epoch          = 2.449.400,5 <br /> (17 tháng 2 năm 1994)
| obs_arc        = 158,39 năm
| obs            = 7,428
| aphelion       = 35,0823 [[Đơn vị thiên văn|AU]]
| perihelion     = 0,585978 AU
| semimajor      = 17,8341 AU
| semiminor      = 
| orbital_circ   = 
| eccentricity   = 0,967143
| period         = 75,32 [[Năm Julius (thiên văn)|năm]]
| avg_speed      = 
| max_speed      = 
| min_speed      = 
| inclination    = 162,263°
| node           = 58,420°
| peri           = 111,332°
| long_peri      = 169,752°
| tjup           = −0,605
| Earth_moid     = 0,064 AU
| dimensions     = 11 km
| albedo         = 0,04
| M1             = 5,5
| M2             = 13,6
| last_p         = 9 tháng 2 năm 1986
| next_p         = 28 tháng 7 năm 2061
}}