Bước tới nội dung

Bản mẫu:Xét nghiệm COVID-19 theo quốc gia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Lưu ý với biên tập viên: không chỉ định giá trị Đơn vị trừ khi bạn tự tin về giá trị đó.

Quốc gia hoặc vùng Ngày[a] Xét nghiệm Đơn vị[b] Đã xác nhận
(ca nhiễm)
Đã xác nhận /
xét nghiệm,
%
Xét nghiệm /
dân số,
%
Đã xác nhận /
dân số,
%
Tk.
Afghanistan 17 Th12 năm 2020 154.767 mẫu 49.621 32,1 0,40 0,13 [1]
Albania 18 Th2 năm 2021 428.654 mẫu 96.838 22,6 15,0 3,4 [2]
Algérie 2 Th11 năm 2020 230.553 mẫu 58.574 25,4 0,53 0,13 [3][4]
Andorra 12 Th4 năm 2021 175.789 mẫu 12.581 7,2 227 16,2 [5]
Angola 12 Th3 năm 2021 399.228 mẫu 20.981 5,3 1,3 0,067 [6]
Antigua và Barbuda 6 Th3 năm 2021 15.268 mẫu 832 5,4 15,9 0,86 [7]
Argentina 16 Th4 năm 2021 10.024.309 mẫu 2.658.628 26,5 22,1 5,9 [8]
Armenia 15 Th4 năm 2021 920.423 mẫu 206.142 22,4 31,2 7,0 [9]
Úc 16 Th4 năm 2021 16.303.749 mẫu 29.484 0,18 65,0 0,12 [10]
Áo 16 Th4 năm 2021 28.012.081 mẫu 585.510 2,1 315 6,6 [11]
Azerbaijan 15 Th4 năm 2021 3.068.679 mẫu 294.211 9,6 31,0 3,0 [12]
Bahamas 15 Th4 năm 2021 81.855 mẫu 9.634 11,8 21,2 2,5 [13]
Bahrain 15 Th4 năm 2021 3.852.868 mẫu 170.934 4,4 245 10,9 [14]
Bangladesh 5 Th3 năm 2021 4.119.031 mẫu 549.184 13,3 2,5 0,33 [15]
Barbados 15 Th4 năm 2021 147.866 mẫu 3.765 2,5 51,5 1,3 [16]
Belarus 16 Th4 năm 2021 5.627.834 mẫu 341.539 6,1 59,3 3,6 [17]
Bỉ 16 Th4 năm 2021 11.907.015 mẫu 943.213 7,9 103,4 8,2 [18]
Belize 15 Th4 năm 2021 109.085 mẫu 12.529 11,5 26,7 3,1 [19]
Bénin 27 Th3 năm 2021 548.484 7.100 1,3 4,7 0,061 [20]
Bhutan 17 Th4 năm 2021 661.950 mẫu 952 0,14 89,2 0,13 [21]
Bolivia 16 Th4 năm 2021 1.036.082 ca nhiễm 287.360 27,7 9,1 2,5 [22]
Bosna và Hercegovina 16 Th4 năm 2021 862.452 mẫu 188.994 21,9 25,2 5,5 [23]
Botswana 13 Th4 năm 2021 958.802 42.894 4,5 42,5 1,9 [24][25]
Brasil 19 Th2 năm 2021 23.561.497 mẫu 10.081.676 42,8 11,2 4,8 [26][27]
Brunei 15 Th4 năm 2021 117.619 mẫu 221 0,19 25,6 0,048 [28]
Bulgaria 15 Th4 năm 2021 2.333.971 mẫu 382.761 16,4 33,6 5,5 [29]
Burkina Faso 4 Th3 năm 2021 158.777 mẫu 12.123 7,6 0,76 0,058 [3][30]
Burundi 5 Th1 năm 2021 90.019 884 0,98 0,76 0,0074 [31]
Campuchia 4 Th4 năm 2021 724.812 2.689 0,37 4,5 0,017 [32]
Cameroon 18 Th2 năm 2021 942.685 mẫu 32.681 3,5 3,6 0,12 [3]
Canada 15 Th4 năm 2021 29.497.034 mẫu 1.096.716 3,7 77,8 2,9 [33]
Tchad 2 Th3 năm 2021 99.027 mẫu 4.020 4,1 0,72 0,029 [3][34]
Chile 16 Th4 năm 2021 12.206.029 mẫu 1.109.311 9,1 64,0 5,8 [35]
Trung Quốc[c] 31 Th7 năm 2020 160.000.000 ca nhiễm 87.655 0,055 11,1 0,0061 [36][37]
Colombia 15 Th4 năm 2021 13.616.060 mẫu 2.602.719 19,1 28,2 5,4 [38][39]
Costa Rica 6 Th4 năm 2021 842.015 mẫu 219.846 26,1 16,8 4,4 [40]
Croatia 17 Th4 năm 2021 1.693.080 ca nhiễm 306.225 18,1 41,5 7,5 [41]
Cuba 13 Th4 năm 2021 3.277.536 mẫu 89.404 2,7 28,9 0,79 [42][43]
Síp[d] 16 Th4 năm 2021 4.224.159 mẫu 56.621 1,3 489 6,3 [44]
Séc 16 Th4 năm 2021 6.524.970 mẫu 1.597.103 24,5 61,0 14,9 [45]
Đan Mạch[e] 16 Th4 năm 2021 24.920.538 mẫu 241.007 0,97 428 4,1 [46][47]
Djibouti 15 Th4 năm 2021 142.717 10.275 7,2 15,5 1,1 [48]
Dominica 1 Th4 năm 2021 13.500 ca nhiễm 165 1,2 18,8 0,23 [49]
Cộng hòa Dominica 15 Th4 năm 2021 1.363.804 mẫu 260.133 19,1 12,5 2,4 [50]
CHDC Congo 28 Th2 năm 2021 124.838 25.961 20,8 0,14 0,029 [3][51]
Ecuador 12 Th4 năm 2021 1.195.370 mẫu 347.070 29,0 7,0 2,0 [52]
Ai Cập 9 Th3 năm 2021 2.423.820 mẫu 187.716 7,7 2,4 0,19 [3][53]
El Salvador 14 Th4 năm 2021 881.245 mẫu 67.099 7,6 13,6 1,0 [54]
Guinea Xích Đạo 12 Th4 năm 2021 116.266 7.259 6,2 8,9 0,55 [55]
Estonia 17 Th4 năm 2021 1.224.645 mẫu 117.011 9,6 92,2 8,8 [56]
Eswatini 13 Th4 năm 2021 181.596 18.402 10,1 16,0 1,6 [57]
Ethiopia 5 Th3 năm 2021 2.165.507 mẫu 164.073 7,6 1,9 0,14 [58]
Quần đảo Faroe 16 Th4 năm 2021 248.281 mẫu 662 0,27 476 1,3 [59]
Fiji 8 Th4 năm 2021 40.300 mẫu 68 0,17 4,5 0,0076 [60]
Phần Lan 15 Th4 năm 2021 4.223.881 mẫu 83.253 2,0 76,2 1,5 [61]
Pháp[f][g] 15 Th4 năm 2021 71.017.438 mẫu 5.187.879 7,3 109 8,0 [62]
Gabon 5 Th3 năm 2021 545.881 mẫu 15.517 2,8 1,8 0,050 [63]
Gambia 15 Th2 năm 2021 43.217 mẫu 4.469 10,3 2,0 0,21 [64]
Gruzia[h] 17 Th4 năm 2021 2.191.531 mẫu 294.540 13,4 59,0 7,9 [65]
Đức 14 Th4 năm 2021 52.737.238 mẫu 3.044.016 5,8 62,9 3,6 [66][67]
Ghana 30 Th3 năm 2021 1.004.216 mẫu 90.674 9,0 3,2 0,29 [68]
Hy Lạp 16 Th4 năm 2021 7.379.458 mẫu 311.033 4,2 68,5 2,9 [69]
Greenland 16 Th4 năm 2021 21.610 mẫu 31 0,14 38,5 0,055 [70]
Grenada 24 Th3 năm 2021 23.989 155 0,65 21,5 0,14 [71]
Guatemala 10 Th4 năm 2021 1.107.251 mẫu 203.071 18,3 6,4 1,2 [72]
Guinée 4 Th4 năm 2021 412.164 mẫu 20.506 5,0 3,1 0,16 [3][73]
Guiné-Bissau 1 Th4 năm 2021 59.182 3.661 6,2 3,2 0,20 [74]
Guyana 13 Th4 năm 2021 101.263 ca nhiễm 11.277 11,1 12,9 1,4 [75]
Haiti 26 Th3 năm 2021 58.922 ca nhiễm 12.797 21,7 0,52 0,11 [76]
Honduras 10 Th4 năm 2021 560.503 mẫu 194.548 34,7 5,8 2,0 [77]
Hungary 10 Th4 năm 2021 4.897.922 mẫu 713.868 14,6 5,2 7,4 [78]
Iceland 16 Th4 năm 2021 568.908 mẫu 6.286 1,1 156 1,7 [79]
Ấn Độ mẫu Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn [80][81]
Indonesia ca nhiễm Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn
Iran 16 Th4 năm 2021 14.165.771 mẫu 2.194.133 15,5 17,0 2,6 [82]
Iraq 15 Th4 năm 2021 8.690.527 mẫu 956.860 11,0 21,6 2,4 [83]
Ireland 16 Th4 năm 2021 4.256.930 mẫu 242.819 5,7 86,5 4,9 [84]
Israel 15 Th4 năm 2021 13.914.938 mẫu 836.706 6,0 152 9,1 [85]
Ý 17 Th4 năm 2021 54.864328 mẫu 3.857.443 7,0 90,9 6,4 [86]
Bờ Biển Ngà 3 Th3 năm 2021 429.177 mẫu 33.285 7,8 1,6 0,13 [87]
Jamaica 15 Th4 năm 2021 311.749 mẫu 43.473 13,9 11,4 1,6 [88]
Nhật Bản 1 Th3 năm 2021 8.487.288 432.773 5,1 6,7 0,34 [89]
Jordan 16 Th4 năm 2021 6.448.333 mẫu 681.870 10,6 60,5 6,4 [90]
Kazakhstan 15 Th4 năm 2021 9.401.901 mẫu 278.695 3,0 50,4 1,5 [91]
Kenya 5 Th3 năm 2021 1.322.806 mẫu 107.729 8,1 2,8 0,23 [92]
Kosovo 15 Th4 năm 2021 490.546 ca nhiễm 100.135 20,4 27,1 5,5 [93]
Kuwait 15 Th4 năm 2021 2.195.787 mẫu 253.066 11,5 51,2 5,9 [94]
Kyrgyzstan 10 Th2 năm 2021 695.415 mẫu 85.253 12,3 10,7 1,3 [95]
Lào 1 Th3 năm 2021 114.030 ca nhiễm 45 0,039 1,6 0,00063 [96]
Latvia 17 Th4 năm 2021 2.071.140 mẫu 110.997 5,4 107,9 5,8 [97]
Li Băng 17 Th4 năm 2021 3.814.173 mẫu 508.503 13,3 55,9 7,5 [98]
Lesotho 2 Th4 năm 2021 68.712 10.707 15,6 3,4 0,53 [99]
Liberia 4 Th3 năm 2021 75.504 2.024 2,7 1,5 0,040 [100]
Libya 15 Th4 năm 2021 916.098 mẫu 171.131 18,7 13,3 2,5 [3][101]
Litva 15 Th4 năm 2021 2.606.339 mẫu 231.601 8,9 93,3 8,3 [102][103]
Luxembourg[i] 15 Th4 năm 2021 2.548.684 mẫu 64.746 2,5 407 10,3 [104]
Madagascar 19 Th2 năm 2021 119.608 ca nhiễm 19.831 16,6 0,46 0,076 [105]
Malawi 4 Th4 năm 2021 220.384 mẫu 33.661 15,3 1,2 0,18 [106]
Malaysia 16 Th4 năm 2021 8.472.685 ca nhiễm 370.528 4,4 25,9 1,1 [107]
Maldives 16 Th4 năm 2021 698.759 mẫu 26.021 3,7 178 6,6 [108][109]
Mali 1 Th3 năm 2021 200.772 mẫu 8.390 4,2 0,99 0,041 [3][110]
Malta 17 Th4 năm 2021 844.016 mẫu 29927 3,5 171 6,1 [111]
Mauritanie 11 Th4 năm 2021 262.221 18.022 6,9 6,0 0,41 [112]
Mauritius 22 Th11 năm 2020 289.552 mẫu 494 0,17 22,9 0,039 [113]
México 3 Th4 năm 2021 5.695.079 ca nhiễm 2.249.195 39,5 4,4 1,7 [114]
Moldova[j] 15 Th4 năm 2021 929.020 mẫu 244.177 26,3 35,2 9,2 [115]
Mông Cổ 13 Th4 năm 2021 2.492.932 ca nhiễm 16.603 0,67 74,3 0,50 [116]
Montenegro 4 Th8 năm 2020 24.469 ca nhiễm 3.361 13,7 3,9 0,53 [117]
Maroc 15 Th4 năm 2021 6.137.435 ca nhiễm 504.260 8,2 16,6 1,4 [118]
Mozambique 31 Th3 năm 2021 480.898 mẫu 67.579 14,1 1,5 0,22 [119]
Myanmar 2 Th4 năm 2021 2.540.584 mẫu 142.479 5,6 4,7 0,26 [120]
Namibia 16 Th4 năm 2021 368.930 mẫu 46.330 12,6 13,4 1,7 [121]
Nepal 1 Th3 năm 2021 2.165.985 mẫu 274.216 12,7 7,7 0,98 [122]
Hà Lan 13 Th4 năm 2021 11.284.272 ca nhiễm 1.364.025 12,1 64,8 7,8 [123]
New Caledonia 16 Th4 năm 2021 29.593 mẫu 123 0,42 10,9 0,045 [124]
New Zealand 16 Th4 năm 2021 1.963.982 mẫu 2.234 0,11 39,4 0,045 [125][126]
Niger 22 Th2 năm 2021 79.321 ca nhiễm 4.740 6,0 0,35 0,021 [127]
Nigeria 28 Th2 năm 2021 1.544.008 mẫu 155.657 10,1 0,75 0,076 [128]
Bắc Triều Tiên 25 Th11 năm 2020 16.914 ca nhiễm 0 0 0,066 0 [129]
Bắc Macedonia 15 Th4 năm 2021 681.272 mẫu 145.001 21,3 32,8 7,0 [130][131]
Bắc Síp[k] 17 Th3 năm 2021 645.513 mẫu 3.913 0,61 198 1,2 [132]
Na Uy 16 Th4 năm 2021 4.967.185 mẫu 106.223 2,1 92,5 2,0 [133]
Oman 28 Th10 năm 2020 509.959 mẫu 114.434 22,4 11,0 2,5 [134]
Pakistan 5 Th3 năm 2021 9.173.593 mẫu 588.728 6,4 4,2 0,27 [135]
Palestine 16 Th4 năm 2021 1.670.034 mẫu 306.961 18,4 33,1 6,1 [136]
Panama 15 Th4 năm 2021 2.272.867 mẫu 359.830 15,8 54,4 8,6 [137]
Papua New Guinea 17 Th2 năm 2021 47.490 ca nhiễm 961 2,0 0,53 0,011 [138]
Paraguay 14 Th4 năm 2021 994.694 mẫu 242.161 24,3 13,9 3,4 [139]
Peru 16 Th4 năm 2021 10.295.559 mẫu 1.689.051 16,4 31,4 5,1 [140]
Philippines 16 Th4 năm 2021 11.036.556 mẫu 914.971 8,3 10,9 0,91 [141][142]
Ba Lan 15 Th4 năm 2021 13.335.088 mẫu 2.642.242 19,8 34,7 6,9 [143]
Bồ Đào Nha 15 Th4 năm 2021 9.608.064 mẫu 829.358 8,6 93,5 8,1 [144]
Qatar 16 Th4 năm 2021 1.830.688 ca nhiễm 194.930 10,6 63,5 6,8 [145]
România 29 Th1 năm 2021 5.405.393 mẫu 724.250 13,4 27,9 3,7 [146]
Nga 17 Th4 năm 2021 125.486.939 mẫu 4.693.469 3,7 85,5 3,2 [147][148]
Rwanda 12 Th4 năm 2021 1.224.739 mẫu 23.535 1,9 9,5 0,18 [149]
Saint Kitts và Nevis 15 Th4 năm 2021 13.374 ca nhiễm 44 0,33 25,5 0,084 [150]
Saint Lucia 16 Th4 năm 2021 38.495 mẫu 4.398 11,4 21,2 2,4 [151]
Saint Vincent 14 Th4 năm 2021 44.072 ca nhiễm 1.818 4,1 40,0 1,6 [152]
San Marino 16 Th4 năm 2021 58.004 mẫu 5.016 8,6 169 14,7 [153]
Ả Rập Xê Út 15 Th4 năm 2021 16.018.862 mẫu 402.142 2,5 46,0 1,2 [154]
Sénégal 5 Th4 năm 2021 478.674 mẫu 39.093 8,2 3,0 0,25 [155]
Serbia 17 Th4 năm 2021 3.673.249 ca nhiễm 660.229 18,0 52,7 9,5 [156]
Singapore 12 Th4 năm 2021 9.036.706 mẫu 60.719 0,67 158 1,1 [157][158]
Slovakia 15 Th4 năm 2021 2.465.652 mẫu 373.950 15,2 45,2 6,9 [159]
Slovenia 15 Th4 năm 2021 1.123.933 mẫu 230.828 20,5 53,7 11,0 [160]
Nam Phi 15 Th4 năm 2021 10.259.664 ca nhiễm 1.562.931 15,2 17,3 2,6 [161][162]
Hàn Quốc 1 Th3 năm 2021 6.592.010 mẫu 90.029 1,4 12,7 0,17 [163]
Nam Sudan 4 Th3 năm 2021 113.686 8.527 7,5 0,89 0,067 [164]
Tây Ban Nha 8 Th4 năm 2021 44.285.495 mẫu 3.396.685 7,7 94,8 7,3 [165][166]
Sri Lanka 30 Th3 năm 2021 2.384.745 mẫu 93.128 3,9 10,9 0,43 [167][168]
Sudan 7 Th1 năm 2021 158.804 mẫu 23.316 14,7 0,36 0,053 [3]
Thụy Điển 12 Th4 năm 2021 8.132.385 mẫu 872.712 10,7 78,7 8,5 [169][170]
Thụy Sĩ[l] 16 Th4 năm 2021 6.538.153 mẫu 632.399 9,7 75,9 7,3 [171]
Đài Loan[m] 3 Th3 năm 2021 429.603 mẫu 955 0,22 1,8 0,0040 [172]
Tanzania 18 Th11 năm 2020 3.880 509 13,1 0,0065 0,00085 [3]
Thái Lan 4 Th3 năm 2021 1.579.597 ca nhiễm 26.162 1,7 2,3 0,038 [173]
Togo 4 Th4 năm 2021 280.680 11.064 3,9 3,3 0,13 [174]
Trinidad và Tobago 10 Th4 năm 2021 115.591 ca nhiễm 8.382 7,3 8,5 0,61 [175]
Tunisia 15 Th4 năm 2021 1.215.518 mẫu 281.777 23,2 10,3 2,4 [176]
Thổ Nhĩ Kỳ 15 Th4 năm 2021 42.828.122 mẫu 4.086.957 9,5 51,5 4,9 [177]
Uganda 11 Th2 năm 2021 852.444 mẫu 39.979 4,7 1,9 0,087 [178]
Ukraina 16 Th4 năm 2021 8.869.518 mẫu 1.921.244 21,7 21,1 4,6 [179]
UAE 16 Th4 năm 2021 41.349.068 mẫu 493.266 1,2 431 5,1 [180]
Anh Quốc 16 Th4 năm 2021 140.944.028 mẫu 4.383.732 3,1 209 6,5 [181]
Hoa Kỳ 15 Th4 năm 2021 411.687.402 mẫu 31.495.164 7,7 124 9,5 [182][183]
Uruguay 16 Th4 năm 2021 1.607.709 mẫu 159.569 9,9 46,3 4,6 [184]
Uzbekistan 14 Th7 năm 2020 1.400.000 mẫu 13.872 0,99 4,1 0,041 [185]
Venezuela 30 Th3 năm 2021 3.179.074 mẫu 159.149 5,0 11,0 0,55 [186]
Việt Nam 4 Th4 năm 2021 2.809.181 mẫu 2.631 0,094 2,8 0,0027 [187]
Zambia 11 Th4 năm 2021 1.305.345 mẫu 90.029 6,9 7,5 0,52 [188]
Zimbabwe 5 Th3 năm 2021 392.323 mẫu 36.248 9,2 2,6 0,24 [3][189]
  1. ^ Giờ địa phương.
  2. ^ Đối với một số quốc gia, không rõ liệu họ có báo cáo mẫu hoặc ca nhiễm hay không. Một người được xét nghiệm hai lần được ghi lại là một ca nhiễm và hai mẫu.
  3. ^ Ngoại trừ Đài Loan.
  4. ^ Ngoại trừ Bắc Síp.
  5. ^ Ngoại trừ GreenlandQuần đảo Faroe.
  6. ^ Ngoại trừ Overseas France.
  7. ^ Dữ liệu đang xét nghiệm từ ngày 4 tháng 5 đến ngày 12 tháng 5 bị thiếu do chuyển sang hệ thống báo cáo mới SI-DEP.
  8. ^ Ngoại trừ AbkhaziaNam Ossetia.
  9. ^ Chỉ dữ liệu cho cư dân.
  10. ^ Ngoại trừ Transnistria.
  11. ^ Bắc Síp không được công nhận là một quốc gia có chủ quyền bởi bất kỳ quốc gia nào ngoại trừ Thổ Nhĩ Kỳ.
  12. ^ Bao gồm dữ liệu cho Liechtenstein.
  13. ^ Không phải thành viên Liên Hợp Quốc.